Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 là ngày nào? Quyết toán thuế TNDN năm 2024 đối với địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất như thế nào?
>> Những trường hợp không cần phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
>> Từ 06/02/2025 có bao nhiêu trạng thái mã số thuế?
Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 như sau:
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
...
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
Theo đó, đối với năm tài chính 2024 (01/01/2024 – 31/12/2024), thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 là thứ 2 ngày 31/03/2025.
>> Xem chi tiết quy định về quyết toán thuế TNDN năm 2024 tại công việc pháp lý: Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm
>> Xem thêm: Tổng hợp biểu mẫu tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2025
![]() |
File word Luật Quản lý thuế và văn bản hướng dẫn đang còn hiệu lực năm 2025 |
Thời hạn quyết toán thuế TNDN năm 2024 là thứ 2 ngày 31/03/2025
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ tiết c.2 điểm c khoản 3 Điều 17 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất như sau:
(i) Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Mẫu 03/TNDN.
(ii) Nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo Mẫu 03-8/TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(iii) Nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
|
Lưu ý:
(i) Riêng hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì người nộp thuế khai quyết toán thuế theo mẫu số 03/TNDN tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Xác định số thuế thu TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo Mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN và nộp tại cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
(ii) Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh.
(iii) Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Căn cứ khoản 1 Điều 48 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:
Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc tiếp nhận hồ sơ khai thuế
1. Cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế của người nộp thuế qua các hình thức sau đây:
a) Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;
b) Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;
c) Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.
Như vậy, cơ quan quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ khai thuế qua các hình thức: Trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế, qua đường bưu chính và cổng g iao dịch điện tử.