Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế tối đa bao lâu? Thủ tục bán hàng miễn thuế trực tuyến bao gồm? Báo cáo quyết toán của cửa hàng miễn thuế được quy định thế nào?
>> Sàn dữ liệu là gì? Những dữ liệu nào không được phép giao dịch?
>> Cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng cần điều kiện gì?
Căn cứ khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, thời hạn lưu giữ hàng hóa không quá 12 tháng kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan. Trường hợp có lý do chính đáng thì Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế gia hạn một lần không quá 12 tháng.
File Word Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất |
Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế tối đa bao lâu
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 19 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, thủ tục bán hàng miễn thuế trực tuyến được quy định như sau:
(i) Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế
Ngoài các trách nhiệm khi bán hàng cho từng đối tượng quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp thực hiện:
- Nhập dữ liệu về thông tin khách hàng và hàng hóa vào hệ thống xử lý dữ liệu điện tử khi chấp nhận đơn hàng và hoàn tất thủ tục thanh toán. Riêng trường hợp bán cho khách chờ xuất cảnh, xuất cảnh, quá cảnh qua cảng hàng không dân dụng quốc tế, việc cập nhật thông tin về khách thông qua việc quét mã vạch trên thẻ lên tàu bay (boarding pass) trước khi thực hiện kiểm tra đối chiếu thông tin theo quy định.
- Khi giao hàng cho khách mua hàng, kiểm tra đối chiếu thông tin mà khách đã kê khai khi mua hàng trực tuyến với thông tin trên các giấy tờ liên quan đến khách mua hàng theo quy định đối với từng đối tượng.
(ii) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi người mua hàng xuất cảnh, nhập cảnh: thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18 Nghị định 100/2020/NĐ-CP tương ứng với từng đối tượng mua hàng miễn thuế.
Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 24 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, thời hạn và địa điểm nộp báo cáo quyết toán được quy định như sau:
(i) Thời hạn nộp báo cáo:
- Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp báo cáo quyết toán tình hình bán hàng miễn thuế trong năm tài chính cho cơ quan hải quan.
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế sau khi nộp báo cáo quyết toán được phép sửa đổi, bổ sung nội dung báo cáo trong thời gian trước khi hết thời hạn nộp báo cáo quyết toán và trước thời điểm cơ quan hải quan có thông báo về việc thực hiện kiểm tra hay không kiểm tra đối với báo cáo quyết toán.
(ii) Địa điểm nộp báo cáo: Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
Căn cứ khoản 3 Điều 24 Nghị định 100/2020/NĐ-CP, trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế được quy định như sau:
(i) Nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế: nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc nhập - xuất - tồn kho theo Mẫu số 07/BCQT Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 100/2020/NĐ-CP cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử. Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
(ii) Cung cấp hồ sơ hải quan, chứng từ kế toán, sổ kế toán, chứng từ bán hàng, các giấy tờ khác (nếu có) để phục vụ công tác kiểm tra báo cáo quyết toán khi được cơ quan hải quan yêu cầu theo quy định.