Có thể hiểu SMTP là gì? Quyền của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng là gì? Nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng là gì?
>> eSim là gì? Quy định kích hoạt, sử dụng tài khoản định danh điện tử?
Thắc mắc “SMTP là gì?” được giải đáp như sau: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) là một giao thức chuẩn được sử dụng để gửi thư điện tử qua mạng Internet. SMTP quy định cách thức các máy chủ thư điện tử và các dịch vụ chuyển thư (Mail Transfer Agents - MTA) giao tiếp với nhau để chuyển tiếp và gửi thư từ người gửi đến người nhận.
SMTP chỉ đảm nhận nhiệm vụ gửi thư, không dùng để nhận thư. Để truy cập và nhận email, người dùng thường sử dụng các giao thức khác như IMAP (Internet Message Access Protocol) hoặc POP3 (Post Office Protocol 3).
Phiên bản mở rộng của SMTP hiện nay là ESMTP (Extended SMTP), cung cấp thêm các tính năng và khả năng hỗ trợ cho các yêu cầu phức tạp hơn trong việc truyền tải thư điện tử.
Nội dung “SMTP là gì?” chỉ mang tính chất tham khảo.
![]() |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
SMTP là gì; Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông là gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 13 Luật Viễn thông 2023, quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng bao gồm những nội dung sau đây:
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các quyền sau đây:
(i) Xây dựng, lắp đặt, sở hữu hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ viễn thông.
(ii) Thuê đường truyền dẫn để kết nối hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, điểm phục vụ công cộng của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của doanh nghiệp viễn thông khác.
(iii) Thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng, dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại cho người sử dụng dịch vụ viễn thông.
(iv) Cho doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông mà mình đã thuê nếu được doanh nghiệp viễn thông cho thuê cơ sở hạ tầng viễn thông đồng ý.
(v) Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy định của Luật Viễn thông 2023 về quản lý tài nguyên viễn thông.
(vi) Nghiên cứu phát triển, triển khai thử nghiệm công nghệ mới, mô hình mới trong hoạt động viễn thông.
(vii) Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng có các nghĩa vụ sau đây:
(i) Đóng góp tài chính vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam theo quy định của pháp luật.
(ii) Chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký hoặc công bố; bảo đảm tính đúng, đủ, chính xác giá dịch vụ theo hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ viễn thông.
(iii) Chịu sự kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin.
(iv) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về hoạt động viễn thông của doanh nghiệp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông; chịu trách nhiệm về tính chính xác, kịp thời của nội dung và số liệu báo cáo.
(v) Thực hiện các biện pháp ngăn chặn kết nối, địa chỉ Internet, tên miền và các biện pháp ngăn chặn khác đối với hệ thống thiết bị viễn thông, dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được sử dụng để thực hiện hành vi quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Viễn thông 2023 khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
(vi) Có phương án sẵn sàng kết nối kỹ thuật phục vụ việc báo cáo số liệu bằng phương tiện điện tử đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về viễn thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
(vii) Thực hiện yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về huy động một phần hoặc toàn bộ cơ sở hạ tầng viễn thông, dịch vụ viễn thông trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh quốc gia, tình trạng khẩn cấp.
(viii) Bảo đảm cho thuê bao viễn thông được giữ nguyên số thuê bao viễn thông khi thay đổi doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông trong cùng một loại hình dịch vụ viễn thông.
(ix) Cung cấp dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ viễn thông có thông tin thuê bao viễn thông đầy đủ, trùng khớp với thông tin trên giấy tờ tùy thân đã xuất trình khi giao kết hợp đồng theo quy định của pháp luật.
(x) Thực hiện xác thực, lưu giữ, sử dụng thông tin thuê bao viễn thông và xử lý SIM có thông tin thuê bao viễn thông không đầy đủ, không chính xác.
(xi) Phòng, chống, ngăn chặn tin nhắn, cuộc gọi vi phạm pháp luật theo quy định của Chính phủ.
(xii) Ngừng cung cấp dịch vụ viễn thông đối với thuê bao viễn thông vi phạm pháp luật về viễn thông.
(xiii) Nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.