Theo quy định pháp luật hiện hành thì có thể hiểu Sàn chứng khoán là gì? Chứng khoán là gì? Cụ thể bao gồm những hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng nào?
>> Bảng giá chứng khoán MBS là gì? Mệnh giá chứng khoán được quy định thế nào?
Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp “Sàn chứng khoán là gì? Chứng khoán là gì?”. Tuy nhiên, những nội dung khái niệm này chỉ mang tính chất tham khảo.
Pháp luật hiện hành không có quy định giải đáp cụ thể về “Sàn chứng khoán là gì?”, tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo định nghĩa sau đây:
Sàn chứng khoán là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, giao dịch chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu và các loại tài sản tài chính khác. Sàn chứng khoán giúp kết nối người mua và người bán, tạo điều kiện cho việc định giá và giao dịch các loại chứng khoán.
Các chức năng chính của sàn chứng khoán bao gồm:
(i) Giao dịch: Cung cấp nền tảng cho các nhà đầu tư thực hiện giao dịch mua bán chứng khoán.
(ii) Định giá: Giúp xác định giá trị của các loại chứng khoán thông qua cung cầu trên thị trường.
(iii) Công khai thông tin: Cung cấp thông tin về các công ty niêm yết, báo cáo tài chính và các thông tin liên quan khác.
(iv) Quản lý rủi ro: Hỗ trợ các nhà đầu tư trong việc quản lý rủi ro thông qua các sản phẩm tài chính đa dạng.
Một số sàn chứng khoán nổi tiếng trên thế giới bao gồm Sàn chứng khoán New York (NYSE), Sàn chứng khoán NASDAQ, và Sàn chứng khoán Tokyo (TSE). Ở Việt Nam, có Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX).
>> Quý khách hàng xem thêm: Chứng khoán Techcom là gì?
Toàn văn Luật Chứng khoán và VB hướng dẫn mới nhất 2024 |
Sàn chứng khoán là gì? Chứng khoán là gì? (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 quy định chứng khoán là tài sản, bao gồm những loại sau đây:
1. Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.
STT |
Loại chứng khoán |
Nội dung |
CCPL |
1 |
Cổ phiếu |
Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. |
Khoản 2 |
2 |
Trái phiếu |
Loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành. |
Khoản 3 |
3 |
Chứng chỉ quỹ |
Loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đầu tư chứng khoán. |
Khoản 4 |
4 |
Chứng quyền |
Loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định. |
Khoản 5 |
5 |
Chứng quyền có bảo đảm |
Loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện. |
Khoản 6 |
6 |
Quyền mua cổ phần |
Loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định. |
Khoản 7 |
7 |
Chứng chỉ lưu ký |
Loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. |
Khoản 8 |
8 |
Chứng khoán phái sinh |
Công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai. |
Khoản 9 |
9 |
Các loại chứng khoán khác |
|
|
Căn cứ Điều 14 Luật Chứng khoán 2019 gồm những hình thức chào bán chứng khoán ra công chúng sau đây:
(i) Chào bán chứng khoán lần đầu ra công chúng.
(ii) Chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần ra công chúng.
(iii) Các hình thức khác.