Có thể hiểu Bảng giá chứng khoán MBS là gì? Mệnh giá chứng khoán được quy định thế nào? Cần lưu ý những chỉ số thị trường phổ biến nào trên bảng giá chứng khoán?
>> Bảng giá chứng khoán Hose là gì?
Tại bài viết này, PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP sẽ giải đáp “Bảng giá chứng khoán MBS là gì? Mệnh giá chứng khoán được quy định thế nào?”. Tuy nhiên, những nội dung khái niệm này chỉ mang tính chất tham khảo.
Pháp luật không có quy định nào về “Bảng giá chứng khoán MBS là gì?”. Tuy nhiên, quý khách hàng có thể tham khảo thông tin về Bảng giá chứng khoán MBS như sau:
Bảng giá chứng khoán MBS (Công ty Cổ phần Chứng khoán MB) là bảng thông tin cung cấp giá cả và khối lượng giao dịch của các cổ phiếu, trái phiếu và các sản phẩm tài chính khác do MBS quản lý. Bảng giá này thường bao gồm các thông tin sau đây:
(i) Tên mã chứng khoán.
(ii) Giá mở cửa.
(iii) Giá cao nhất và thấp nhất trong ngày.
(iv) Giá khớp lệnh.
(v) Khối lượng giao dịch.
(vi) Giá trị giao dịch.
>> Truy cập Bảng giá chứng khoán MBS
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
[TIỆN ÍCH] Tra cứu Công việc pháp lý trang PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
[TIỆN ÍCH] Mẫu văn bản nâng cao (hướng dẫn ghi & tải về các mẫu đơn) |
Bảng giá chứng khoán MBS là gì; Quy định về mệnh giá chứng khoán
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 13 Luật Chứng khoán 2019 quy định mệnh giá chứng khoán chào bán trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ghi bằng Đồng Việt Nam. Theo đó, giá cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng như sau:
- Mệnh giá cổ phiếu, chứng chỉ quỹ chào bán ra công chúng là 10 nghìn đồng.
- Mệnh giá của trái phiếu chào bán ra công chúng là 100 nghìn đồng và bội số của 100 nghìn đồng.
Lưu ý, đối với trường hợp giá chứng khoán của tổ chức phát hành trên hệ thống giao dịch chứng khoán thấp hơn mệnh giá, tổ chức phát hành được chào bán chứng khoán với giá thấp hơn mệnh giá.
Trong đó, chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019. Cụ thể là:
(i) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
- Cổ phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành (theo khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
- Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành (theo khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
- Chứng chỉ quỹ là loại chứng kho (theo khoản 4 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
(ii) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký
- Chứng quyền là loại chứng khoán được phát hành cùng với việc phát hành trái phiếu hoặc cổ phiếu ưu đãi, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông nhất định theo mức giá đã được xác định trước trong khoảng thời gian xác định (theo khoản 5 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
- Chứng quyền có bảo đảm là loại chứng khoán có tài sản bảo đảm do công ty chứng khoán phát hành, cho phép người sở hữu được quyền mua (chứng quyền mua) hoặc được quyền bán (chứng quyền bán) chứng khoán cơ sở với tổ chức phát hành chứng quyền có bảo đảm đó theo mức giá đã được xác định trước, tại một thời điểm hoặc trước một thời điểm đã được ấn định hoặc nhận khoản tiền chênh lệch giữa giá thực hiện và giá chứng khoán cơ sở tại thời điểm thực hiện (theo khoản 6 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
- Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền được mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định (theo khoản 7 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
- Chứng chỉ lưu ký là loại chứng khoán được phát hành trên cơ sở chứng khoán của tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (theo khoản 8 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
(iii) Chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh là công cụ tài chính dưới dạng hợp đồng, bao gồm hợp đồng quyền chọn, hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, trong đó xác nhận quyền, nghĩa vụ của các bên đối với việc thanh toán tiền, chuyển giao số lượng tài sản cơ sở nhất định theo mức giá đã được xác định trong khoảng thời gian hoặc vào ngày đã xác định trong tương lai (theo khoản 9 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).
(iv) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định
Quý khách hàng xem thêm chi tiết về 06 chỉ số thị trường phổ biến nhất trên bảng giá chứng khoán [TẠI ĐÂY].
Quý khách hàng xem thêm: