Tôi là nhân viên thử việc cho một công ty, vậy sắp tới ngày lễ 30/4 và 01/5 thì tôi có được nghỉ hưởng lương ngày lễ này hay không? Mong được giải đáp! – Hương Nguyên (Vĩnh Long).
>> Tiền lương trả cho nhân viên bán cà phê, phụ quán là bao nhiêu một giờ?
>> Lạm phát là gì? Hệ số điều chỉnh tiền lương đã đóng BHXH 2024 là bao nhiêu?
Căn cứ khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động 2019, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
- Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).
- Tết Âm lịch: 05 ngày.
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch).
- Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
Như vậy, dịp nghỉ lễ 30/4 và 01/5 thì người lao động (bao gồm cả nhân viên thử việc) được nghỉ lễ và hưởng nguyên lương theo quy định.
File Excel tính tiền lương làm thêm giờ, làm ban đêm 2024 với người lao động |
Giải đáp thắc mắc nhân viên thử việc có được hưởng lương ngày nghỉ lễ 30/4 và 01/5
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
2. Tiền lương của nhân viên thử việc là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 26 Bộ luật Lao động 2019, tiền lương thử việc của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Như vậy, Công ty và người lao động sẽ thỏa thuận về mức lương trong thời gian thử việc nhưng không được thấp hơn 85% mức lương chính thức của công việc đó.
3. Thời gian thử việc là bao lâu?
Căn cứ Điều 25 Bộ Luật Lao động 2019, thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:
- Không quá 180 ngày đối với công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Không quá 60 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên.
- Không quá 30 ngày đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ.
- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.
Điều 24. Thử việc - Bộ Luật Lao động 2019 1. Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động hoặc thỏa thuận về thử việc bằng việc giao kết hợp đồng thử việc. 2. Nội dung chủ yếu của hợp đồng thử việc gồm thời gian thử việc và nội dung quy định tại các điểm a, b, c, đ, g và h khoản 1 Điều 21 của Bộ luật này. 3. Không áp dụng thử việc đối với người lao động giao kết hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng. Điều 27. Kết thúc thời gian thử việc - Bộ Luật Lao động 2019 1. Khi kết thúc thời gian thử việc, người sử dụng lao động phải thông báo kết quả thử việc cho người lao động. Trường hợp thử việc đạt yêu cầu thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết đối với trường hợp thỏa thuận thử việc trong hợp đồng lao động hoặc phải giao kết hợp đồng lao động đối với trường hợp giao kết hợp đồng thử việc. Trường hợp thử việc không đạt yêu cầu thì chấm dứt hợp đồng lao động đã giao kết hoặc hợp đồng thử việc. 2. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường. |