Năm 2025, chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép có thể bị phạt bao nhiêu? Đất trồng lúa thuộc nhóm đất nào? Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như thế nào?
>> Không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2025 trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1, 2, 3 và khoản 4 Điều 8 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, việc sử dụng đất trồng lúa sang loại đất khác mà không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép sẽ bị xử lý vi phạm hành chính đối với các mức sau đây:
(i) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp thì phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 30 triệu đồng đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,5 héc ta đến từ 03 héc ta trở lên.
(ii) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp (không phải là đất ở) thuộc địa giới hành chính của xã thì phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 150 triệu đồng đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,5 héc ta đến từ trên 02 héc ta trở lên.
(iii) Hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở thuộc địa giới hành chính của xã thì phạt tiền từ 20 triệu đồng đến 200 triệu đồng đối với đối với hành vi lấn chiếm diện tích đất từ dưới 0,01 héc ta diện tích đất từ 0,1 héc ta trở lên.
Ngoài ra, đối với hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất phi nông nghiệp thuộc địa giới hành chính của phường, thị trấn thì hình thức và mức xử phạt bằng 02 lần mức phạt tương ứng với quy định tại khoản (ii) và khoản (iii) nêu trên.
Như vậy, chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép có thể bị phạt tiền từ 02 – 200 triệu đồng.
Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối vối tổ chức có hành vi chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép thì bị phạt tiền từ 04 – 400 triệu đồng (theo khoản 2 Điều 5 Nghị định 123/2024/NĐ-CP).
![]() |
File Word Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 26/08/2024] |
Chuyển đất trồng lúa sang đất ở trái phép có thể bị phạt bao nhiêu
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 quy định về nhóm đất nông nghiệp như sau:
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
Theo đó, đất trồng lúa thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Căn cứ Điều 182 Luật Đất đai 2024 quy định về đất trồng lúa như sau:
1. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại. Đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên.
2. Nhà nước có chính sách hỗ trợ, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; bảo vệ đất trồng lúa, hạn chế chuyển đất trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.
3. Người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm cải tạo, làm tăng độ phì của đất; không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
4. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải thực hiện các quy định sau đây:
a) Có phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định của pháp luật về trồng trọt;
b) Nộp một khoản tiền theo quy định của pháp luật để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng;
c) Thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường; không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
5. Người sử dụng đất trồng lúa được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại theo quy định của pháp luật về trồng trọt; được sử dụng một phần diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
6. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.