Mã số hộ kinh doanh được tạo ra như thế nào theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT? Mã số hộ kinh doanh có phải là mã số thuế của hộ kinh doanh?
>> Có xử phạt đối với trường hợp không bố trí người làm công tác an toàn, vệ sinh viên?
>> Môi giới thương mại là gì? Bên môi giới thương mại có nghĩa vụ gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT), mã số hộ kinh doanh được tạo ra từ quy trình sau:
Bước 1: Khi hồ sơ đăng ký đủ điều kiện, hệ thống đăng ký hộ kinh doanh truyền thông tin sang hệ thống thuế.
Bước 2: Hệ thống thuế kiểm tra tính hợp lệ của thông tin. Nếu hợp lệ, tự động tạo mã số hộ kinh doanh, phân cấp cơ quan thuế quản lý, và truyền thông tin về hệ thống đăng ký hộ kinh doanh.
Nếu không hợp lệ, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
Bước 3: Cơ quan đăng ký cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Thông báo về cơ quan thuế quản thuế.
Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
File word Luật Doanh nghiệp 2020 và toàn bộ văn bản hướng dẫn mới nhất [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Mã số hộ kinh doanh theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 5b Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT), quy định về mã số hộ kinh doanh như sau:
Mã số hộ kinh doanh là dãy số được tạo tự động bởi Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và truyền sang hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh để cấp cho hộ kinh doanh khi đăng ký hộ kinh doanh. Mã số hộ kinh doanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Mã số này đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.
Như vậy, mã số hộ kinh doanh đồng thời là mã số thuế của hộ kinh doanh.
Căn cứ khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
(i) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
(ii) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định. Cụ thể như sau:
- Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: Cụm từ “Hộ kinh doanh” + Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
- Không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
- Không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
(iii) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ.
(iv) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
>> Xem thêm thông tin lệ phí đăng ký hộ kinh doanh là bao nhiêu TẠI ĐÂY.
Căn cứ khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
(i) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1 Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT).
(ii) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Lưu ý: Giấy tờ pháp lý của cá nhân trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:
- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
(Điều 11 Nghị định 01/2021/NĐ-CP)
(iii) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
(iv) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
>> Xem thêm Công việc pháp lý: Đăng ký thành lập hộ kinh doanh