Mã ngành 4785 quy định về vấn đề gì? Trường hợp muốn bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 4211 là gì? Xây dựng công trình đường sắt thì đăng ký mã ngành nào?
>> Thời hiệu khởi kiện do hàng hóa không đảm bảo chất lượng gây thiệt hại cho người dùng là bao lâu?
Mã ngành 4785 là về bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ (Theo STT 47 Phần G Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm:
- Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ như sách, báo, tạp chí, đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục thể thao, trò chơi và đồ chơi.
Như vậy, trường hợp muốn kinh doanh bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ thì đăng ký mã ngành 4785 nêu trên.
![]() |
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 4785: Bán lẻ hàng văn hóa, giải trí lưu động hoặc tại chợ (Ảnh minh họa – Nguồn từ Interent)
Mã ngành 4784 là về bán lẻ thiết bị gia đình khác lưu động hoặc tại chợ (Theo STT 47 Phần G Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm:
(i) 47841: Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng lưu động hoặc tại chợ.
Nhóm này gồm bán lẻ các mặt hàng như:
- Đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào...;
- Sơn, véc ni và sơn bóng.
- Kính phẳng.
- Vật liệu xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh.
- Thiết bị và vật liệu để tự làm.
Nhóm này cũng gồm bán lẻ các mặt hàng như:
- Máy cắt cỏ
- Phòng tắm hơi.
(ii) 47842: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm bán lẻ các mặt hàng:
- Bán lẻ thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm.
- Bán lẻ màn và rèm.
- Bán lẻ vật liệu phủ tường, phủ sàn.
(iii) 47843: Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này gồm:
- Bán lẻ giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự.
- Bán lẻ đèn và bộ đèn.
- Bán lẻ dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thủy tinh.
- Bán lẻ sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện.
- Bán lẻ thiết bị gia dụng.
- Bán lẻ nhạc cụ.
- Bán lẻ thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt...không đi kèm dịch vụ lắp đặt hoặc bảo dưỡng.
- Bán lẻ thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
Căn cứ Điều 3 Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung như sau:
Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
(i) Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp:
- Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U.
- Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng.
- Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng.
- Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng.
- Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng.
(ii) Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó:
- Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế.
- Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác.