Mã ngành 4652 quy định về vấn đề gì? Muốn kinh doanh bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 5920 là gì? Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc thì đăng ký mã ngành nào?
Mã ngành 4652 là về bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm:
- Bán buôn van và ống điện tử.
- Bán buôn thiết bị bán dẫn.
- Bán buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý.
- Bán buôn mạch in.
- Bán buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng).
- Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền thông.
- Bán buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến, hữu tuyến.
- Bán buôn đầu đĩa CD, DVD.
Như vậy, trường hợp muốn kinh doanh bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông thì đăng ký mã ngành 4652 nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 4652: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Theo đó, mã ngành 4652 có những trường hợp loại trừ sau đây:
- Bán buôn băng video, audio, CDs, DVDs đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu).
- Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
(i) Nhóm 46499: Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu.
Nhóm này gồm:
- Bán buôn đồ kim chỉ: Kim, chỉ khâu...
- Bán buôn ô dù.
- Bán buôn dao, kéo.
- Bán buôn xe đạp và phụ tùng xe đạp.
- Bán buôn sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví dụ: Kính râm, ống nhòm, kính lúp).
- Bán buôn băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm thanh, hình ảnh.
- Bán buôn đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường và đồ trang sức.
- Bán buôn nhạc cụ, sản phẩm đồ chơi, sản phẩm trò chơi.
Loại trừ:
- Bán buôn băng, đĩa, CD, DVD trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
- Bán buôn văn phòng phẩm được phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm).
(ii) Nhóm 4651 - 46510: Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
Nhóm này gồm:
- Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi.
- Bán buôn phần mềm.
Loại trừ:
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi) được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi)).
- Bán buôn máy móc, thiết bị được điều khiển thông qua máy vi tính được phân vào các mã tương ứng theo công dụng của máy trong nhóm 4659 tùy theo công dụng của máy.
Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung - Quyết định 27/2018/QĐ-TTg Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục và Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam 1. Danh mục Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm 5 cấp: - Ngành cấp 1 gồm 21 ngành được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U; - Ngành cấp 2 gồm 88 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng hai số theo ngành cấp 1 tương ứng; - Ngành cấp 3 gồm 242 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng ba số theo ngành cấp 2 tương ứng; - Ngành cấp 4 gồm 486 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng bốn số theo ngành cấp 3 tương ứng; - Ngành cấp 5 gồm 734 ngành; mỗi ngành được mã hóa bằng năm số theo ngành cấp 4 tương ứng. 2. Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam giải thích rõ những hoạt động kinh tế gồm các yếu tố được xếp vào từng bộ phận, trong đó: - Bao gồm: Những hoạt động kinh tế được xác định trong ngành kinh tế; - Loại trừ: Những hoạt động kinh tế không được xác định trong ngành kinh tế nhưng thuộc các ngành kinh tế khác. |