Mã ngành 2394 thuộc ngành nghề kinh doanh nào? Muốn thành lập công ty chuyên về Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 2396 là gì? Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 2392 là gì? Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét thì đăng ký mã ngành nào?
1. Mã ngành 2394 là gì?
Mã ngành 2394 là về sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Theo STT 23 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg). Nhóm này gồm các hoạt động như:
- Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phốt phát.
- Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước.
- Sản xuất dolomit can xi.
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
(i) 23941: Sản xuất xi măng
Nhóm này gồm: Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe phôt phát.
(ii) 23942: Sản xuất vôi
Nhóm này gồm: Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong nước.
(iii) 23943: Sản xuất thạch cao
Nhóm này gồm:
- Sản xuất dolomit can xi.
- Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can xi.
Như vậy, trường hợp muốn thành lập công ty chuyên về Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao thì đăng ký mã ngành 2394 nêu trên.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 2394: Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Mã ngành 2394 có những trường hợp loại trừ nào?
Theo đó, đối với mã ngành 2394 - Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao sẽ có những trường hợp được loại trừ sau đây:
- Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao).
- Sản xuất các sản phẩm từ thạch cao được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao).
- Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn hợp khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao).
- Sản xuất xi măng dùng cho nghề chữa răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
3. Nhóm 23910, 23950 và 32501 được quy định như thế nào?
Căn cứ STT 23 Phần C Mục II Phụ lục II - Nội dung Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg), nhóm 23910, 23950 và 32501 được quy định như sau:
(i) 23910: Sản xuất sản phẩm chịu lửa. Nhóm này gồm:
- Sản xuất vữa, bê tông, xi măng chịu lửa.
- Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như:
+ Đồ gốm sứ cách nhiệt từ nguyên liệu hoá thạch silic.
+ Gạch, ngói chịu lửa.
+ Sản xuất bình, nồi, vòi, ống. Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ chịu lửa có chứa manhe, cromit, đolomit.
(ii) 23950: Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao. Nhóm này gồm:
- Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc các sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch, tấm, thanh, ống...
- Sản xuất các hợp chất xây dựng đúc sẵn dùng trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá nhân tạo.
- Sản xuất các sản phẩm vữa dùng trong xây dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh.
- Sản xuất nguyên liệu xây dựng từ thực vật (gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi, vữa và các khoáng khác.
- Sản xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần, thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ.
- Sản xuất các sản phẩm khác như: chậu hoa, bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá nhân tạo.
- Sản xuất vữa bột.
- Sản xuất bê tông trộn sẵn và bê tông khô.
Loại trừ:
- Sản xuất xi măng và vữa chịu lửa được phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
(iii) 32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa. Nhóm này gồm:
- Sản xuất màn phẫu thuật.
- Sản xuất chất hàn răng và bột xi măng hàn răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều chế bột thạch cao nha khoa khác.
- Sản xuất lò thí nghiệm nha khoa.
- Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng thí nghiệm.
- Sản xuất máy khử trùng trong phòng thí nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm.
- Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật hoặc thú y, như:
+ Bàn mổ.
+ Bàn khám nghiệm.
+ Giường bệnh với các thiết bị kèm theo.
+ Ghế chữa răng.
- Sản xuất mảng và đinh vít cho xương, ống tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông dò...
- Sản xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa.
- Sản xuất răng, sống mũi... nhân tạo được làm từ thí nghiệm nha khoa.
- Sản xuất mắt thủy tinh.
- Sản xuất nhiệt kế y tế.
- Dụng cụ chỉnh răng, kính mắt, kính râm, thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt...