Công ty chuyên tinh chế muối phục vụ cho sản xuất có thuộc nhóm khai thác muối hay không? Nếu như đăng ký mã ngành 0893 thì có đúng quy định pháp luật hay không?
>> Mã ngành 0164 là gì? Xử lý hạt giống để nhân giống thì đăng ký mã ngành nào?
>> Mã ngành 0145 là gì? Chăn nuôi lợn và sản xuất giống lợn thì đăng ký mã ngành nào?
Theo Phụ lục của Quyết định 27/2018/QD-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 06/07/2018 về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam thì mã ngành 0893 - 08930 là về khai thác muối. Cụ thể nhóm này gồm:
- Các hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn muối và sàng muối.
- Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ hoặc nước mặn tự nhiên khác.
- Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ cho sản xuất.
Như vậy, công ty chuyên tinh chế muối phục vụ cho sản xuất thì thuộc nhóm khai thác muối và đăng ký mã ngành 0893 là đúng với quy định pháp luật hiện hành.
Bảng tra cứu mã ngành nghề kinh doanh |
Mã ngành 0893 - 08930: Khai thác muối (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Mã ngành 0893 loại trừ những nhóm sau đây:
- Chế biến các sản phẩm muối, ví dụ muối iốt được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
- Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước).
(i) Mã ngành 1079 - 10790: Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu gồm:
- Sản xuất súp và nước xuýt.
- Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn dinh dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa thành phần hoóc môn.
- Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt.
- Sản xuất dấm.
- Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo.
- Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.
Nhóm này cũng gồm:
- Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ roi ngựa, cúc la mã).
- Sản xuất men bia.
- Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá, tôm, cua, động vật thân mềm.
- Sản xuất sữa tách bơ và bơ.
- Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng.
- Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm muối trộn i ốt.
- Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo.
- Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến.
- Sản xuất thực phẩm chức năng.
(ii) Mã ngành 360 - 3600 - 36000: Khai thác, xử lý và cung cấp nước.
- Khai thác nước từ sông, hồ, ao...
- Thu nước mưa.
- Thanh lọc nước để cung cấp.
- Xử lý nước cho mục đích công nghiệp và các mục đích khác.
- Xử lý nước lợ, nước mặn để cung cấp nước như là sản phẩm chính.
- Cung cấp nước thông qua mạng lưới đường ống, bằng xe bồn chuyên chở hoặc các phương tiện khác.
- Hoạt động của các kênh tưới nước.
I. QUY ĐỊNH CHUNG - QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT ... 3. Giải thích từ ngữ 3.1. Muối: Là hợp chất có thành phần chính là Natri clorua (công thức hóa học: NaCl) được sản xuất từ nước biển, nước mặn ngầm hoặc khai thác từ mỏ muối. 3.2. Muối thực phẩm (Mã HS 25010010 hoặc 2501.00.91): Là muối được bổ sung tăng cường vi chất i-ốt dùng để ăn trực tiếp và dùng trong chế biến thực phẩm, có hàm lượng các chất theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này. III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ - QCVN 01-193: 2021/BNNPTNT ... 2. Muối thực phẩm phải được tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm dựa trên kết quả kiểm nghiệm của phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 17025; thủ tục tự công bố sản phẩm quy định tại Điều 4, Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế. 3. Kiểm tra nhà nước đối với muối thực phẩm: Muối thực phẩm phải được kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm theo quy định tại Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, Thông tư số 39/2018/TT-BNNPTNT ngày 27/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra chất lượng, an toàn thực phẩm muối nhập khẩu và các văn bản pháp luật có liên quan. |