Hiện nay, Luật Doanh nghiệp mới nhất áp dụng năm 2024 là luật nào? Có văn bản nào sửa đổi, bổ sung hay chưa? Mong được giải đáp về vấn đề này! – Huỳnh Phát (Đồng Nai).
>> Mở tiệm cắt tóc năm 2024 có phải đăng ký kinh doanh?
>> Ngân hàng MSB là ngân hàng gì? Có cho vay sản xuất kinh doanh hay không?
Cho đến thời điểm hiện tại, Luật Doanh nghiệp mới nhất 2024 đang áp dụng là Luật Doanh nghiệp 2020, được ban hành ngày 17/06/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số: 03/2022/QH15 Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự 2022.
Toàn văn File word Luật Doanh nghiệp và văn bản hướng dẫn năm 2024 |
Luật Doanh nghiệp mới nhất 2024 và văn bản nào sửa đổi, bổ sung
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ Điều 1 và Điều 2 Luật Doanh nghiệp 2020, phạm vi điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp như sau:
- Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp, bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân; quy định về nhóm công ty.
- Đối tượng áp dụng của Luật Doanh nghiệp 2020 bao gồm: Doanh nghiệp và Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể và hoạt động có liên quan của doanh nghiệp.
Căn cứ Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có nghĩa vụ sau đây:
- Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
- Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó.
- Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.
- Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Các quy định chi tiết về thành lập Doanh nghiệp được quy định cụ thể tại Chương II Luật Doanh nghiệp 2020.
3.4. Các loại hình doanh nghiệp
(i) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định chi tiết tại Mục 2 Chương III Luật Doanh nghiệp 2020.
(ii) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được quy định chi tiết tại Mục 1 Chương III Luật Doanh nghiệp 2020.
(iii) Công ty Cổ phần
Công ty Cổ phần được quy định chi tiết tại Chương V Luật Doanh nghiệp 2020.
(iv) Công ty hợp danh
Loại hình Công ty hợp danh được quy định cụ thể tại Chương VI Luật Doanh nghiệp 2020.
(v) Doanh nghiệp tư nhân
Nội dung chi tiết về doanh nghiệp tư nhân được quy định tại Chương VII Luật Doanh nghiệp 2020.