Khi nào xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng? Xác định niên hạn sử dụng xe cơ giới như thế nào? Phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện nào?
>> Thời gian xem xét cấp lại GCN hoạt động kiểm định của cơ sở đăng kiểm sau khi bị thu hồi?
Căn cứ khoản 2 Điều 19 Nghị định 166/2024/NĐ-CP, xe cơ giới được xem là hết niên hạn sử dụng khi không có tài liệu, hồ sơ, cơ sở sau đây:
(i) Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu đối với xe nhập khẩu.
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước.
(ii) Thông tin năm sản xuất của nhà sản xuất gắn trên xe.
(iii) Kết quả tra cứu từ nhà sản xuất hoặc tài liệu do nhà sản xuất cung cấp.
Như vậy, xe không có tài liệu, hồ sơ cơ sở nêu trên thì được coi là hết niên hạn sử dụng.
File word mẫu tờ khai đăng ký xe năm 2025 (Mẫu ĐKX10) |
Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng (Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Niên hạn sử dụng xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng (theo khoản 1 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024).
Căn cứ Điều 18 Nghị định 166/2024/NĐ-CP, niên hạn sử dụng xe cơ giới được quy định như sau:
(i) 25 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở hàng (xe ô tô tải), xe ô tô chở hàng chuyên dùng (xe ô tô tải chuyên dùng).
(ii) 20 năm tính từ năm sản xuất đối với xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở trẻ em mầm non, xe ô tô chở học sinh, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ.
(iii) 15 năm tính từ năm sản xuất đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ.
(iv) Niên hạn sử dụng đối với xe tương tự xe cơ giới được áp dụng như các loại xe cơ giới tại khoản (i), khoản (ii), khoản (iii); bảo đảm phù hợp với từng chức năng, công dụng của từng loại xe tương tự.
Lưu ý: Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
(i) Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
(ii) Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
(Theo khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024)
Căn cứ Điều 35 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024, quy định điều kiện phương tiện tham gia giao thông đường bộ như sau:
(i) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Được cấp chứng nhận đăng ký xe và gắn biển số xe theo quy định của pháp luật.
- Bảo đảm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
(ii) Xe ô tô kinh doanh vận tải phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
Xe ô tô chở người từ 08 chỗ trở lên (không kể chỗ của người lái xe) kinh doanh vận tải, xe ô tô đầu kéo, xe cứu thương phải lắp thiết bị giám sát hành trình và thiết bị ghi nhận hình ảnh người lái xe.
(iii) Phương tiện giao thông thông minh bảo đảm các điều kiện quy định tại khoản (i) và được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
(iv) Phương tiện gắn biển số xe nước ngoài hoạt động tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024.