Hợp đồng trọn gói là gì? Những điểm mới về hợp đồng trọn gói trong năm 2024 được quy định như thế nào? Rất mong được giải đáp cụ thể vấn đề này! – Minh Hân (Hải Dương).
>> Nhà thầu là gì? Luật Đấu thầu 2023 quy định về vấn đề này như thế nào?
>> Hộ kinh doanh 2024 sử dụng bao nhiêu lao động phải đăng ký thành lập doanh nghiệp?
Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023, hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi. Ngoài ra, hợp đồng trọn gói còn phải đáp ứng các điều kiện khác theo điểm a, b, d khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023.
Giải đáp thắc mắc hợp đồng trọn gói là gì và điểm mới về hợp đồng trọn gói 2024 như thế nào
(Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
So với quy định cũ theo khoản 1 Điều 62 Luật Đấu thầu 2013 thì hợp đồng trọn gói theo quy định tại điểm b,c,d khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023 có những điểm mới sau đây:
- Giá dự thầu phải bao gồm tất cả chi phí cho các yếu tố rủi ro về khối lượng công việc và trượt giá có thể phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng tương ứng với trách nhiệm của nhà thầu trong việc thực hiện gói thầu
- Giá hợp đồng không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng đối với phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật và điều khoản quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện dẫn đến giá hợp đồng thay đổi.
- Việc thanh toán được thực hiện theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với giai đoạn thanh toán được các bên thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không yêu cầu có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết.
Theo điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đấu thầu 2023, hợp đồng trọn gói được áp dụng với những gói thầu sau đây:
- Gói thầu mà tại thời điểm lựa chọn nhà thầu, phạm vi công việc, yêu cầu kỹ thuật, thời gian thực hiện gói thầu được xác định rõ, ít có khả năng thay đổi về khối lượng, yêu cầu kỹ thuật, các điều kiện không lường trước được.
- Gói thầu chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá nhưng các bên tham gia hợp đồng xác định được khả năng quản lý rủi ro, quản lý thay đổi phát sinh hoặc xác định được các tính chất, đặc điểm của sản phẩm đầu ra, bao gồm cả hợp đồng EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay.
Điều 65. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu – Luật Đấu thầu 2023 1. Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây: a) Văn bản hợp đồng. b) Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có). c) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. 2. Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây: a) Biên bản hoàn thiện hợp đồng. b) Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có). c) Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể. d) Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn. đ) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. e) Tài liệu khác có liên quan. |