Giờ làm việc của ngân hàng Vietinbank như thế nào? Thêm nữa là lãi suất của ngân hàng Vietinbank là bao nhiêu? Mong được giải đáp, xin cảm ơn. – Minh Thành (Nghệ An).
>> Lãi suất gửi tiết kiệm và giờ làm việc của ngân hàng Agribank hiện nay?
>> Lãi suất thẻ tín dụng hiện nay là bao nhiêu? Có được vượt quá 20%?
Giờ làm việc của Vietinbank chủ yếu là vào 5 ngày từ thứ 2 đến thứ 6. Tuy nhiên, một số chi nhánh sẽ làm việc cả thứ Bảy từ 8h00 đến 11h30.
Cụ thể:
- Buổi sáng: từ 8h00 đến 11h30.
- Buổi chiều: từ 13h00 – 16h30.
Như vậy, ngân hàng Vietinbank làm việc tất cả các ngày trong tuần từ thứ Hai đến thứ Sáu, cả 2 ca sáng và chiều. Riêng thứ Bảy, ngân hàng chỉ làm việc ca sáng, ca chiều nghỉ. Chủ Nhật, ngân hàng nghỉ cả ngày.
Tuy nhiên, giờ làm việc của Vietinbank của một số chi nhánh có thể khác nhau, tùy thuộc vào từng khu vực và địa điểm. Để biết chính xác giờ làm việc của chi nhánh Vietinbank gần nhất, bạn có thể liên hệ trực tiếp đến chi nhánh đó hoặc truy cập website của ngân hàng Vietinbank để tra cứu.
File Word các Luật nổi bật và văn bản hướng dẫn thi hành (còn hiệu lực)
Giờ làm việc, lãi suất của ngân hàng Vietinbank (Ảnh minh họa - Nguồn từ internet)
Đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng VietinBank tiếp tục niêm yết lãi suất huy động vốn trong khoảng 1,9 - 4,2%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Chi tiết, các tài khoản tiền gửi có kỳ hạn 1 - dưới 3 tháng sẽ được ấn định lãi suất ngân hàng VietinBank ở cùng mức 1,9%/năm.
Tại kỳ hạn 3 - dưới 6 tháng, lãi suất huy động vốn không đổi là 2,2%/năm.
Mức lãi suất ngân hàng 3,2%/năm đang được niêm yết cho các kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng.
4,2%/năm tiếp tục là mức lãi suất ưu đãi nhất mà khách hàng doanh nghiệp có thể nhận được khi gửi với kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Nếu khách hàng chọn gửi không kỳ hạn hoặc với kỳ hạn dưới 1 tháng sẽ có lãi suất là 0,2%/năm.
Kỳ hạn |
Lãi suất huy động (%/năm) |
Không kỳ hạn |
0,2 |
Dưới 1 tháng |
0,2 |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng |
1,9 |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng |
1,9 |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng |
2,2 |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng |
2,2 |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng |
2,2 |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng |
3,2 |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng |
3,2 |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng |
3,2 |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng |
3,2 |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng |
3,2 |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng |
3,2 |
12 tháng |
4,2 |
Trên 12 tháng đến 13 tháng |
4,2 |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng |
4,2 |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng |
4,2 |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng |
4,2 |
36 tháng |
4,2 |
Trên 36 tháng |
4,2 |
Lưu ý: Lãi suất nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy từng địa bàn. Để biết mức lãi suất cụ thể Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Chi nhánh/Phòng Giao dịch VietinBank trên cả nước.
Tại Điều 10 Thông tư 48/2018/TT-NHNN có quy định:
- Đồng tiền nhận tiền gửi tiết kiệm là đồng Việt Nam, ngoại tệ. Tổ chức tín dụng xác định loại ngoại tệ nhận tiền gửi tiết kiệm.
- Đồng tiền chi trả tiền gửi tiết kiệm là loại đồng tiền mà người gửi tiền đã gửi. Việc chi trả đối với ngoại tệ lẻ được thực hiện theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người cư trú, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận việc chi trả gốc, lãi vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam của công dân Việt Nam là người không cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính người gửi tiền.
- Đối với tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ của công dân Việt Nam là người cư trú gửi từ tài khoản thanh toán của người gửi tiền, người gửi tiền và tổ chức tín dụng được thỏa thuận chi trả gốc bằng số tiền đã gửi và lãi tương ứng vào tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ của chính người gửi tiền.