Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài có thời hạn bao lâu? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bao gồm những tài liệu nào?
>> Khủng bố mạng là gì? Ngăn chặn hoạt động sử dụng mạng để khủng bố bao gồm các hoạt động nào?
>> Sự cố an ninh mạng là gì? Hoạt động bảo vệ an ninh mạng cần đảm bảo các nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 9 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, thời hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
Thời hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh
1. Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.
…
Như vậy, giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài có thời hạn 5 năm.
Lưu ý: Thời gian giấy phép không quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của công ty nước ngoài.
Toàn văn Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn |
Luật Thương mại và các văn bản hướng dẫn mới nhất (còn hiệu lực) |
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài có thời hạn bao lâu
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 10 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, hồ sơ cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện bao gồm:
(i) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
(ii) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài.
(iii) Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện.
(iv) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất.
(v) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
(vi) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Lưu ý: Tài liệu quy định tại khoản (ii), (iii), (iv) và (v) (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Tài liệu quy định tại khoản (ii) phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ Điều 11 Nghị định 07/2016/NĐ-CP, trình tự, thủ tục cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện như sau:
(i) Công ty nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan cấp Giấy phép nơi dự kiến đặt Văn phòng đại diện.
(ii) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
(iii) Trừ trường hợp quy định tại khoản (iv), trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
(iv) Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.