Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng có thời hạn bao lâu? Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng?
>> Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ mật mã dân sự?
Căn cứ khoản 2 Điều 40 Luật An toàn thông tin mạng 2015, quy định kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng.
Kinh doanh trong lĩnh vực an toàn thông tin mạng
…
2. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng quy định tại Điều 41 của Luật này phải có Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp. Thời hạn của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm.
Như vậy, thời hạn của giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm.
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Thời hạn của giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng là 10 năm
(Ảnh minh họa - Nguồn Internet)
Căn cứ khoản 1 Điều 42 Luật An toàn thông tin mạng 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 3 Điều 18 Luật số 35/2018/QH14), quy định điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 41 của Luật này, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia;
b) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng;
c) Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin;
d) Có phương án kinh doanh phù hợp.
Như vậy, doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng, khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(i) Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển an toàn thông tin mạng quốc gia.
(ii) Có hệ thống trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp với quy mô cung cấp sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng.
(iii) Có đội ngũ quản lý, điều hành, kỹ thuật đáp ứng được yêu cầu chuyên môn về an toàn thông tin.
(iv) Có phương án kinh doanh phù hợp.
Lưu ý: Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng, trừ sản phẩm, dịch vụ sau đây:
- Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng.
- Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự.
- Dịch vụ mật mã dân sự.
- Dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử.
- Sản phẩm mật mã dân sự.
Căn cứ khoản 3 Điều 46 Luật An toàn thông tin mạng 2015, quy định trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng.
Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng
…
3. Định kỳ hằng năm báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trước ngày 31 tháng 12.
Như vậy, định kỳ hằng năm doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm dịch vụ an toàn thông tin mạng báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng trước ngày 31/12.