Giá điện kinh doanh 2024 là bao nhiêu? Giá điện kinh doanh 2024 áp dụng cho những hoạt động nào?
>> Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo là gì? Đơn vị phát điện năng lượng tái tạo có trách nhiệm gì?
>> Đáo hạn là gì? Ví dụ về đáo hạn? Công cụ tính lãi gửi tiết kiệm ngân hàng 2024
Căn cứ Mục 3 Phụ lục giá bán điện ban hành kèm theo Quyết định 2699/QĐ-BCT ngày 11/10/2024 Bộ Công Thương, giá điện kinh doanh 2024 cụ thể như sau:
TT |
Nhóm đối tượng khách hàng |
Giá bán điện (đồng/kWh) |
3 |
Giá bán lẻ điện kinh doanh |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
a) Giờ bình thường |
2.755 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.535 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.795 |
|
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
a) Giờ bình thường |
2.965 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.746 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.963 |
|
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
a) Giờ bình thường |
3.007 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.830 |
|
c) Giờ cao điểm |
5.174 |
Công cụ tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Nội dung chính trong hợp đồng mua bán điện trên thị trường giao ngay |
Giá điện kinh doanh 2024 (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Xem chi tiết tại bài viết: Cách tra cứu lịch cúp điện hôm nay đơn giản nhất
Căn cứ Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-BCT, giá điện kinh doanh 2024 áp dụng đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh sau:
- Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hoá.
- Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán.
- Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích).
- Công ty xổ số.
- Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
- Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage.
- Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe.
- Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình.
- Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện.
- Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hoá thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng.
- Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe.
- Kho chứa hàng hoá trong quá trình lưu thông.
- Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại khoản 5 Điều 7 Thông tư 16/2014/TT-BCT.
- Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng.
- Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hoá, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm.
- Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao.
- Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BCT), quy định về áp dụng giá bán điện trong trường hợp sử dụng điện cho nhiều mục đích khác nhau như sau:
a) Đối với khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt sau một công tơ nhưng có sử dụng một phần cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm được tại công tơ đó;
b) Đối với khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt sau một công tơ thì hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sử dụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ điện sử dụng cho mỗi loại mục đích.
c) Đối với khu đô thị, chung cư cao tầng, chủ đầu tư đã bàn giao nhà cho khách hàng nhưng chưa làm thủ tục thanh quyết toán tài sản để bàn giao lưới điện cho ngành điện quản lý: Trong thời gian chờ bàn giao lưới điện và khách hàng sử dụng điện, hai bên mua, bán điện căn cứ theo tình hình sử dụng điện thực tế để thỏa thuận tỷ lệ sản lượng điện áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt và sản lượng điện áp dụng giá bán lẻ điện cho các mục đích ngoài mục đích sinh hoạt (sản xuất, kinh doanh, hành chính sự nghiệp) làm cơ sở áp dụng giá bán điện. Đối với điện năng sử dụng cho mục đích sinh hoạt, áp dụng giá bán điện theo nguyên tắc định mức chung của bên mua điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ sử dụng điện sinh hoạt (căn cứ theo mục đích sử dụng điện thực tế, hợp đồng mua bán nhà, biên bản bàn giao căn hộ, sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc chứng từ xác nhận tạm trú của cơ quan Công an quản lý địa bàn).
Tóm lại, trường hợp sử dụng điện cho nhiều mục đích khác nhau thì áp dụng giá bán điện như sau
- Ký hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt nhưng có một phần sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Toàn bộ điện năng đo đếm sẽ áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt.
- Ký hợp đồng sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt: Hai bên sẽ thỏa thuận tỷ lệ điện cho mỗi mục đích dựa trên tình hình thực tế.
- Đối với khu đô thị, chung cư cao tầng, khi chủ đầu tư đã bàn giao nhà nhưng chưa chuyển giao lưới điện: Hai bên sẽ thỏa thuận tỷ lệ điện sinh hoạt và điện cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh) dựa trên tình hình sử dụng thực tế để áp dụng giá bán điện.