Điện sử dụng trong quán karaoke thì hiện tại có giá bán lẻ là bao nhiêu? – Kim Thúy (Bình Thuận).
>> Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất năm 2023 là bao nhiêu?
>> Giá bán lẻ điện cho khối hành chính sự nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
Ngày 04/5/2023, Bộ Công thương đã ban hành Quyết định 1062/QĐ-BCT quy định về giá bán điện. Theo đó, giá bán lẻ điện cho kinh doanh từ ngày 04/5/2023 được quy định cụ thể như sau:
Căn cứ theo mục 3 Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1062/QĐ-BCT, tùy vào điện áp và khung giờ sử dụng mà có các giá bán lẻ điện khác nhau:
- Giờ bình thường có giá là 2.516 đồng/kWh.
- Giờ thấp điểm có giá là 1.402 đồng/kWh.
- Giờ cao điểm 4.378 đồng/kWh.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh năm 2023 là bao nhiêu? (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
- Giờ bình thường có giá là 2.708 đồng/kWh.
- Giờ thấp điểm có giá là 1.594 đồng/kWh.
- Giờ cao điểm có giá là 4.532 đồng/kWh.
- Giờ bình thường có giá là 2.746 đồng/kWh.
- Giờ thấp điểm có giá là 1.671 đồng/kWh.
- Giờ cao điểm có giá là 4.724 đồng/kWh.
Căn cứ theo Điều 8 Thông tư 16/2014/TT-BCT, giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với bên mua cho mục đích kinh doanh, dịch vụ được quy định như sau:
Điều 8. Giá bán lẻ điện cho kinh doanh - Thông tư 16/2014/TT-BCT Giá bán lẻ điện cho kinh doanh áp dụng đối với bên mua điện sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm: 1. Cửa hàng kinh doanh, dịch vụ, siêu thị, hội chợ, cơ sở kinh doanh thương mại bán buôn, bán lẻ vật tư, hàng hoá. 2. Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán. 3. Cơ sở hoạt động kinh doanh của công ty truyền thông, viễn thông, truyền hình; cơ sở hoạt động trong lĩnh vực thông tin, bưu chính (trừ dịch vụ bưu chính phổ cập, dịch vụ bưu chính bắt buộc là các dịch vụ công ích). 4. Công ty xổ số. 5. Tổ chức hoạt động bảo hiểm (trừ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế). 6. Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage. 7. Cửa hàng ăn uống, giải khát, uốn tóc, giặt là, may đo, rửa xe. 8. Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. 9. Cơ sở sửa chữa, tân trang ô tô, xe máy, phương tiện vận tải, hàng tiêu dùng và đồ dùng gia đình. 10. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê sử dụng điện ngoài mục đích sinh hoạt do chủ nhà ký hợp đồng mua điện. 11. Phòng bán vé, trạm giao nhận hàng, phòng đợi (kể cả sảnh chờ) cửa hàng, quầy bán hàng hoá thuộc các sân bay, nhà ga, bến xe, bến cảng. 12. Trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe. 13. Kho chứa hàng hoá trong quá trình lưu thông. 14. Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại Khoản 5 Điều 7 Thông tư 16/2014/TT-BCT. 15. Văn phòng đại diện của các tổ chức kinh doanh, trung tâm dịch vụ khách hàng; công ty tư vấn; văn phòng công chứng. 16. Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hoá, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm. 17. Cơ sở kinh doanh thể dục thể thao. 18. Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc. |