Hiện nay, giá bán buôn điện nông thôn dùng cho sinh hoạt được quy định là bao nhiêu? – Ngọc Mai (Bình Định).
>> Giá bán lẻ điện cho sinh hoạt năm 2023 là bao nhiêu?
>> Giá bán lẻ điện cho kinh doanh năm 2023 là bao nhiêu?
Quyết định 1062/QĐ-BCT quy định về giá bán điện được Bộ Công Thương ban hành vào ngày 04/05/2023 và có hiệu lực thi hành ngay.
Căn cứ theo phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1062/QĐ-BCT, tùy vào mục đích sử dụng và mức điện áp sử dụng (kV) mà có các giá bán buôn điện khác nhau, cụ thể như sau:
- Bậc 1: Cho kWh từ 0 – 50 áp dụng mức giá 1.441 đồng/kWh
- Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 áp dụng mức giá 1.499 đồng/kWh
- Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 áp dụng mức giá 1.631 đồng/kWh
- Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 áp dụng mức giá 2.022 đồng/kWh
- Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 áp dụng mức giá 2.289 đồng/kWh
- Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên áp dụng mức giá 2.384 đồng/kWh
- Giá bán buôn điện cho mục đích khác áp dụng mức giá 1.516 đồng/kWh
Lưu ý: Giá bán điện nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Danh sách văn bản Trung ương mới nhất [Cập nhật liên tục và kịp thời] |
Giá bán buôn điện nông thôn năm 2023 là bao nhiêu?
(Ảnh minh họa - Nguồn từ Internet)
Điều 12 Thông tư 16/2014/TT-BCT (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BCT và điểm a khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BCT) quy định giá bán buôn điện nông thôn cụ thể như sau:
(i) Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn (trừ các đối tượng quy định tại Điều 13, Điều 14, Điều 15 Thông tư 16/2014/TT-BCT và khoản 4 Điều 1 Thông tư 25/2018/TT-BCT) cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ tổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của bên mua điện hay bên bán điện.
(ii) Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn
- Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn được áp dụng đối với sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các hộ sử dụng điện tại xã, thôn, xóm do đơn vị bán lẻ điện nông thôn mua điện tại công tơ tổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của bên mua điện hay bên bán điện, không phân biệt cấp điện áp.
- Sản lượng điện tổng áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt cho từng bậc tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng định mức của từng bậc nhân với số hộ mua điện sau công tơ tổng đó.
- Số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng là số hộ sử dụng điện có hộ khẩu thường trú và tạm trú dài hạn, thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổng được xác nhận của công an cấp xã và định mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
Tuy nhiên, kể từ ngày 15/06/2023, số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng được áp dụng theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BCT như sau:
Số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng là số hộ thường trú và tạm trú được xác định theo Thông tin về cư trú tại địa điểm sử dụng điện thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổng do đơn vị bán lẻ điện cung cấp và định mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng.
- Việc tính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt nông thôn trong tháng chuyển đổi giá điện như sau: sản lượng điện của từng bậc giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn áp dụng các mức giá cũ và mới được tính theo sản lượng định mức ngày nhân với số ngày thực tế trước và sau khi điều chỉnh giá của tháng chuyển đổi.
Sản lượng định mức ngày của từng bậc bằng sản lượng của từng bậc chia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán.
(iii) Giá bán buôn điện sử dụng cho các mục đích khác mua điện sau công tơ tổng bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt.
(iv) Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng được xác định bằng tổng sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho các mục đích khác đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với hệ số 1,1.
(v) Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn được tính bằng tổng sản lượng điện bán buôn tại công tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác.
(vi) Trong thời hạn không quá 3 ngày kể từ ngày ghi chỉ số tại công tơ tổng của một kỳ thanh toán, đơn vị bán lẻ điện nông thôn phải cung cấp cho bên bán buôn điện:
- Bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khá.
- Số hộ mua lẻ điện sinh hoạt sau công tơ tổng có xác nhận của đại diện hợp pháp của đơn vị bán lẻ điện.
- Danh sách số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an cấp xã phụ trách hộ khẩu xác nhận.
Tuy nhiên, kể từ ngày 15/06/2023, số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng được áp dụng theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư 09/2023/TT-BCT như sau:
Thông tin về cư trú của số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có).
Quá thời hạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các văn bản nêu trên, bên bán buôn điện được phép áp giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn của bậc 4: từ 201 - 300 kWh cho toàn bộ sản lượng điện tại công tơ tổng. Bên bán buôn điện được phép căn cứ Thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để kiểm tra và xác định số hộ sử dụng điện thực tế sau công tơ tổng.
(vii) Trường hợp các trạm biến áp của nông trường, lâm trường ở khu vực nông thôn cấp điện cho mục đích sinh hoạt và các mục đích khác thì áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng.