Dịch vụ bất động sản là gì? Quy định về hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản. Một số lưu ý các hành vi khi kinh doanh dịch vụ bất động sản để tránh bị xử phạt.
>> Người nước ngoài có được nhận tặng cho nhà ở không?
>> Những trường hợp nào phải đăng ký biến động đất đai?
Kinh doanh dịch vụ bất động sản là một trong những hoạt động kinh doan bất động sản. Theo đó, kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm kinh doanh các dịch vụ: Sàn giao dịch bất động sản, môi giới bất động sản, tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản. Cụ thể như sau:
(i) Sàn giao dịch bất động sản: Là nơi diễn ra các giao dịch về mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
(ii) Môi giới bất động sản: Là việc làm trung gian cho các bên trong mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản.
(iii) Tư vấn bất động sản: Là hoạt động tư vấn về các vấn đề liên quan đến kinh doanh bất động sản theo yêu cầu của các bên.
(iv) Quản lý bất động sản: Là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động về quản lý, khai thác, định đoạt bất động sản theo ủy quyền của chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc người có quyền sử dụng đất.
(Theo khoản 2, 10. 11, 12, 13 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2023)
>>Xem thêm bài viết: Có bao nhiêu loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản? Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng doanh dịch vụ bất động sản là lúc nào?
Tổng hợp File word các hợp đồng mẫu trong Kinh doanh bất động sản mới nhất |
Dịch vụ bất động sản là gì? Lưu ý các hành vi về dịch vụ bất động sản bị xử phạt
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 59 Nghị định 16/2022/NĐ-CP xử phạt vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ bất động sản. Theo đó cần lưu ý các hành vi sau khi kinh doanh dịch vụ bất động sản:
STT |
Hành vi vi phạm |
Mức phạt |
Hình thức phạt bổ sung |
Biện pháp khắc phục hậu quả |
1 |
Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản không có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ hết hạn |
40 – 60 triệu |
|
Buộc có chứng chỉ hành nghề khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản |
2 |
Tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
40 – 60 triệu |
- |
Buộc nộp lại chứng chỉ hành nghề bị tẩy xóa cho cơ quan cấp |
3 |
Cho mượn, cho thuê chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
40 – 60 triệu |
Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề từ 03 tháng đến 06 tháng |
- |
4 |
Kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản đồng thời là bên thực hiện hợp đồng trong giao dịch bất động sản |
40 – 60 triệu |
- |
- |
5 |
Kinh doanh dịch vụ bất động sản không thành lập doanh nghiệp hoặc không đủ người có chứng chỉ hành nghề |
120 – 160 triệu |
Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng |
Buộc thành lập doanh nghiệp hoặc có đủ chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản |
6 |
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản không lập thành văn bản hoặc thiếu nội dung chính |
120 – 160 triệu |
- |
Buộc lập hợp đồng đầy đủ các nội dung chính theo quy định |
7 |
Không thực hiện chế độ báo cáo kinh doanh dịch vụ bất động sản |
120 – 160 triệu |
- |
Buộc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định |
8 |
Sàn giao dịch bất động sản không có quy chế hoạt động hoặc hoạt động sai quy chế |
120 – 160 triệu |
Đình chỉ hoạt động từ 06 tháng đến 09 tháng |
- |
9 |
Thu các loại phí không quy định đối với dịch vụ bất động sản |
120 – 160 triệu |
- |
Buộc trả lại các loại phí đã thu không đúng quy định |
10 |
Bất động sản đưa lên sàn giao dịch không đủ điều kiện |
200 – 250 triệu |
- |
- |
11 |
Không cung cấp, cung cấp không đầy đủ hoặc không trung thực thông tin về bất động sản |
200 – 250 triệu |
- |
Buộc cung cấp thông tin về bất động sản theo quy định |
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức có đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ bất động sản với tổ chức, cá nhân để kinh doanh dịch vụ bất động sản. Các loại hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản bao gồm:
(i) Hợp đồng dịch vụ sàn giao dịch bất động sản.
(ii) Hợp đồng dịch vụ môi giới bất động sản.
(iii) Hợp đồng dịch vụ tư vấn bất động sản.
(iv) Hợp đồng dịch vụ quản lý bất động sản.
Lưu ý: Hợp đồng kinh doanh bất động sản, hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản mà ít nhất một bên tham gia giao dịch là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.
(Theo khoản 9 Điều 3; khoản 2, khoản 4 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023)
Hợp đồng kinh doanh dịch vụ bất động sản phải có các nội dung chính sau đây:
(i) Tên, địa chỉ của các bên.
(ii) Đối tượng và nội dung dịch vụ.
(iii) Yêu cầu và kết quả dịch vụ.
(iv) Thời hạn thực hiện dịch vụ.
(v) Phí dịch vụ, thù lao, hoa hồng dịch vụ.
(vi) Phương thức và thời hạn thanh toán.
(vii) Quyền, nghĩa vụ của các bên.
(viii) Phương thức giải quyết tranh chấp.
(ix) Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
(Theo khoản 4 Điều 46 Luật Kinh doanh bất động sản 2023)