Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào? Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu? Nguyên tắc sử dụng đất hiện nay được quy định như thế nào?
>> Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có phải nộp thuế không?
>> Điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư phải đáp ứng những điều kiện gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024, nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
(i) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác.
(ii) Đất trồng cây lâu năm.
(iii) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.
(iv) Đất nuôi trồng thủy sản.
(v) Đất chăn nuôi tập trung.
(vi) Đất làm muối.
(vii) Đất nông nghiệp khác.
Căn cứ Điều 176 Luật Đất đai 2024, hạn mức giao đất nông nghiệp được quy định như sau:
(i) Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp:
- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
(ii) Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
(iii) Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng sản xuất là rừng trồng.
(iv) Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
Lưu ý:
- Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định nêu trên và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân.
- Đối với diện tích đất nông nghiệp của cá nhân đang sử dụng ngoài xã, phường, thị trấn nơi đăng ký thường trú thì cá nhân được tiếp tục sử dụng, nếu là đất được giao không thu tiền sử dụng đất thì được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân.
- Diện tích đất nông nghiệp của cá nhân do nhận chuyển nhượng, thuê, thuê lại, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác, nhận khoán, được Nhà nước cho thuê đất không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp nêu trên.
![]() |
Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn mới nhất (cập nhật ngày 26/08/2024) |
Đất nông nghiệp gồm các loại đất nào? Hạn mức giao đất nông nghiệp hiện nay là bao nhiêu?
(Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ Điều 5 Luật Đất đai 2024, nguyên tắc sử dụng đất hiện nay như sau:
Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng mục đích sử dụng đất.
2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
3. Bảo vệ đất, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, không được lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học làm ô nhiễm, thoái hóa đất.
4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất liền kề và xung quanh.