CIT là gì? Thuế CIT có đặc điểm là gì? Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được pháp luật quy định như thế nào? Sự khác biệt gì đối với các đối tượng doanh nghiệp khác nhau?
>> NOPAT là gì? Công thức tính NOPAT là gì?
>> Loại tài liệu kế toán nào phải lưu trữ?
CIT (Corporate Income Tax) là Thuế thu nhập doanh nghiệp trong hệ thống thuế của Việt Nam, đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức, doanh nghiệp. Thuế này được áp dụng đối với các tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức kinh tế khác có phát sinh thu nhập trên lãnh thổ Việt Nam.
Đặc điểm của thuế CIT bao gồm những nội dung như sau:
(i) Đối tượng nộp thuế:
- Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có thu nhập chịu thuế, bao gồm cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
- Các tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
(ii) Mức thuế suất:
- Mức thuế suất thông thường đối với thu nhập của doanh nghiệp là 20% (theo quy định hiện hành) và có thể thay đổi theo thời gian và từng loại hình doanh nghiệp.
- Một số doanh nghiệp có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi tùy vào các điều kiện cụ thể, như đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi hoặc khu vực kinh tế đặc biệt.
(iii) Cơ sở tính thuế:
Thuế CIT được tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, tức là khoản thu nhập sau khi đã trừ đi các chi phí hợp lý, hợp lệ và các khoản giảm trừ khác theo quy định của pháp luật.
(iv) Phương thức kê khai và nộp thuế:
Các doanh nghiệp cần phải kê khai thuế CIT hàng quý và nộp thuế theo mức tạm tính. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ phải thực hiện quyết toán thuế và nộp thêm hoặc được hoàn thuế nếu có.
(v) Các loại thu nhập chịu thuế:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Các khoản thu nhập khác từ các hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp.
(vi) Các khoản chi phí được khấu trừ:
Chi phí hợp lý, hợp lệ trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp có thể được trừ vào thu nhập để tính thuế, bao gồm chi phí nguyên liệu, lao động, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý, chi phí bán hàng, v.v.
Lưu ý nội dung “CIT là gì? Thuế CIT có đặc điểm là gì?” chỉ mang tính chất tham khảo
Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn [cập nhật ngày 29/08/2024] |
CIT là gì; Thuế CIT có đặc điểm là gì (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Luật số 32/2013/QH13, như sau:
(i) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.
Trừ trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng áp dụng thuế suất từ 32% đến 50% quy định tại khoản (iii) Mục này và đối tượng được ưu đãi về thuế suất quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
(ii) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
- Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp của năm trước liền kề.
(iii) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
- Đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Đối với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm áp dụng thuế suất là 50%, trường hợp các mỏ có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%.