Rất mong PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP hướng dẫn tôi cách đọc bảng giá chứng khoán trên sàn HOSE, sàn HNX, sàn UPCOM. Trân trọng cảm ơn! – Thùy Thương (Bà Rịa – Vũng Tàu).
>> Ngày đáo hạn phái sinh là gì? Nhà đầu tư cần lưu ý gì vào ngày này?
>> Chứng khoán bị đình chỉ giao dịch là gì? Khi nào chứng khoán bị đình chỉ giao dịch?
Bảng giá chứng khoán là nơi thể hiện tất cả thông tin liên quan đến giá và các giao dịch cổ phiếu của thị trường chứng khoán.
Hiện nay, có 03 bảng giá chứng khoán: sàn HOSE, sàn HNX, sàn UPCOM. Ngoài thông tin giao dịch cổ phiếu thì trên bảng giá chứng khoán còn có các loại hàng hóa khác như chứng quyền, hợp đồng tương lai...
Ngoài bảng giá được cung cấp bởi mỗi Sở Giao dịch chứng khoán, mỗi công ty chứng khoán cũng xây dựng một bảng giá riêng phục vụ khách hàng. Tuy nhiên, thông số cơ bản của các bảng giá này là hoàn toàn giống nhau và nguồn dữ liệu đều được cập nhật từ các Sở giao dịch Chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Luật Chứng khoán và các văn bản hướng dẫn còn hiệu lực [Cập nhật ngày 04/8/2023]
Ảnh chụp một phần bảng giá chứng khoán sáng ngày 27/10/2023 của TCBS
Bảng giá chứng khoán hiển thị trạng thái giao dịch của thị trường, từng cổ phiếu, vì vậy, việc nắm từng chi tiết của bảng giá sẽ giúp nhà đầu tư hiểu diễn biến của thị trường, diễn biến từng cổ phiếu đang theo dõi để có các quyết định đầu tư phù hợp. Các chi tiết trên một bảng giá chứng khoán, gồm:
- VN-Index: Là chỉ số thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại sàn HOSE.
- VN30-Index: Là chỉ số giá của 30 cổ phiếu bluechip trên sàn HOSE.
- VNX-AllShare: Là chỉ số chung thể hiện sự biến động của tất cả giá cổ phiếu đang niêm yết trên HOSE và HNX.
- HNX-Index: Là chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại sàn HNX.
- UPCOM-Index: Là chỉ số được tính toán dựa trên biến động giá cả tất cả các cổ phiếu giao dịch trên sàn UPCOM.
- Mã (Mã chứng khoán): Là danh sách các mã chứng khoán giao dịch (được sắp xếp theo thứ tự từ A – Z).
- TC (Giá Tham chiếu - Màu vàng): Là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất trước đó (trừ các trường hợp đặc biệt). Giá tham chiếu được lấy làm cơ sở để tính toán biên độ giao dịch của cổ phiếu trong phiên. Riêng sàn UPCOM, giá tham chiếu được tính bằng giá bình quân của phiên giao dịch gần nhất.
- Trần (Giá Trần – Màu tím): Là mức giá cao nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Với sàn HOSE, giá trần tính bằng giá tham chiếu x 7%, sàn HNX là 10% và UPCOM là 15%.
- Sàn (Giá Sàn – Màu xanh lam): Mức giá thấp nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán chứng khoán trong ngày giao dịch. Biên độ tương ứng với giá trần nhưng là chiều giảm.
- Tổng KL (Tổng khối lượng): Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong một phiên.
- Bên mua: Khu vực này hiển thị ba mức giá đặt mua tốt nhất (giá đặt mua cao nhất) và khối lượng đặt mua tương ứng.
- Bên bán: Hiển thị ba mức giá chào bán tốt nhất (giá chào bán thấp nhất) và khối lượng chào bán tương ứng.
- Khớp lệnh: Khu vực này biểu thị mức giá khớp lệnh gần nhất của một cổ phiếu, bao gồm giá khớp lệnh, khối lượng khớp lệnh và biên độ giá so với tham chiếu.
- Giá, bao gồm các cột "Giá cao nhất", "Giá thấp nhất" và "Giá TB": Biểu thị biên độ biến động thực tế của cổ phiếu trong phiên giao dịch.
- Dư mua/Dư bán: Biểu thị khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp ở hai chiều mua và bán.
- ĐTNN (Đầu tư nước ngoài): Là khối lượng cổ phiếu được giao dịch của Nhà đầu tư nước ngoài trong ngày giao dịch (gồm hai cột Mua và Bán).