Theo QCVN 45:2024/BGTVT, bến xe khách được phân làm mấy loại? Cụ thể bao gồm những loại nào? Những yêu cầu kỹ thuật đối với bến xe khách từ ngày 01/01/2025 được quy định thế nào?
>> Cổ phần ưu đãi biểu quyết có được chuyển nhượng hay không?
Căn cứ theo Mục 2.3.1 QCVN 45:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BGTVT thì bến xe khách được phân làm 06 loại tùy theo các Tiêu chí phân loại sau đây:
(i) Diện tích mặt bằng (tối thiểu).
(ii) Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu).
(iii) Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu).
(iv) Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến).
(v) Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu).
(vi) Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách.
(vii) Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu).
(viii) Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý.
(ix) Diện tích văn phòng dành cho Y tế.
(x) Diện tích khu vệ sinh.
(xi) Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ.
(xii) Đường xe ra, vào bến.
(xiii) Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách.
(xiv) Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến.
(xv) Hệ thống cung cấp thông tin.
(xvi) Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến.
(xvii) Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện.
File Excel tính tiền lương hàng tháng của người lao động năm 2024 |
Bến xe khách được phân làm mấy loại; Đó là những loại nào (Ảnh minh họa – Nguồn Internet)
Căn cứ theo Mục 2.3.1 QCVN 45:2024/BGTVT ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BGTVT, bến xe khách được phân thành 06 loại. Quy định về các hạng mục công trình tương ứng với từng loại bến xe khách như trong Bảng sau:
T |
Tiêu chí phân loại |
Đơn vị tính |
Loại bến xe khách |
|||||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
Loại 4 |
Loại 5 |
Loại 6 |
|||
1 |
Diện tích mặt bằng (tối thiểu) |
m2 |
15.000 |
10.000 |
5.000 |
2.500 |
1.500 |
500 |
2 |
Diện tích bãi đỗ xe ôtô chờ vào vị trí đón khách (tối thiểu) |
m2 |
5.000 |
3.000 |
1.000 |
500 |
160 |
80 |
3 |
Diện tích bãi đỗ xe dành cho phương tiện khác (tối thiểu) |
m2 |
2.000 |
1.500 |
900 |
400 |
30 |
20 |
4 |
Diện tích tối thiểu phòng chờ cho hành khách (có thể phân thành nhiều khu vực trong bến) |
m2 |
500 |
300 |
150 |
100 |
50 |
30 |
5 |
Số vị trí đón, trả khách (tối thiểu) |
vị trí |
50 |
40 |
30 |
20 |
10 |
6 |
6 |
Số chỗ ngồi tối thiểu khu vực phòng chờ cho hành khách |
chỗ |
100 |
60 |
30 |
20 |
10 |
10 |
7 |
Hệ thống điều hòa, quạt điện khu vực phòng chờ cho hành khách (tối thiểu) |
|
Đảm bảo nhiệt độ không vượt quá 30oC |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
Quạt điện |
8 |
Diện tích khu vực làm việc của bộ máy quản lý |
|
Tối thiểu 4,5 m2/người |
|||||
9 |
Diện tích văn phòng dành cho Y tế |
|
Tối thiểu 10 m2 |
|
||||
10 |
Diện tích khu vệ sinh |
- |
>= 5% tổng diện tích sàn của nhà/công trình và không nhỏ hơn 10 m2 |
|||||
11 |
Diện tích dành cho cây xanh, thảm cỏ |
- |
Tỷ lệ diện tích đất dành cho cây xanh, thảm cỏ tối thiểu 2% tổng diện tích mặt bằng |
|||||
12 |
Đường xe ra, vào bến |
- |
Riêng biệt |
Chung (rộng tối thiểu 7,5 m) |
||||
13 |
Đường dẫn từ phòng chờ cho hành khách đến các vị trí đón, trả khách |
- |
Có mái che |
|
||||
14 |
Kết cấu mặt đường ra, vào bến xe và sân bến |
- |
Mặt đường nhựa hoặc bê tông xi măng |
|
||||
15 |
Hệ thống cung cấp thông tin |
|
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn bằng điện tử, có thiết bị tra cứu thông tin tự động |
Có hệ thống phát thanh, có hệ thống bảng chỉ dẫn |
||||
16 |
Hệ thống kiểm soát xe ra vào bến |
|
Có phần mềm quản lý bến xe và trang bị hệ thống camera giám sát xe ra vào bến |
Có phần mềm quản lý bến xe |
||||
17 |
Hệ thống sạc điện cho phương tiện giao thông cơ giới sử dụng năng lượng điện |
|
Có |
Quý khách hàng xem thêm chi tiết >> [TẠI ĐÂY]