Công dân bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu? Làm hộ chiếu phổ thông năm 2024 thì cần những giấy tờ nào? Những đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn?
>> Phải có quy chế chi tiêu nội bộ mới được thanh toán chi phí cho ban quản lý dự án?
>> Phí làm hộ chiếu năm 2024 là bao nhiêu? làm hộ chiếu ở đâu?
Căn cứ Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, quy định về thời hạn của giấy tờ xuất nhập cảnh như sau:
(i) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
(ii) Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn.
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
(iii) Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, pháp luật không quy định cụ thể về độ tuổi được làm hộ chiếu mà chỉ phân chia ra thời hạn của hộ chiếu dành cho hai đối tượng là người từ đủ 14 tuổi trở lên và người chưa đủ 14 tuổi. Do đó, không phân biệt độ tuổi mà tùy vào nhu cầu, cũng như điều kiện kinh tế của mỗi người mà có thể làm hộ chiếu cho bản thân và cho gia đình khi cần thiết.
Hệ thống biểu mẫu về pháp luật doanh nghiệp (cập nhật mới) |
Giải đáp câu hỏi: Bao nhiêu tuổi được là hộ chiếu, làm hộ chiếu phổ thông năm 2024 thì cần những giấy tờ gì (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a khoản 3 Điều 1 Luật số 23/2023/QH15), hồ sơ yêu cầu cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm các loại giấy tờ sau:
(i) Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản (ii) Mục này; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
(ii) Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.
- Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Căn cứ Điều 17 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật số 23/2023/QH15), theo đó đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn bao gồm:
(i) Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
(ii) Người không được phía nước ngoài cho cư trú nhưng không thuộc đối tượng điều chỉnh của điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về nhận trở lại công dân.