Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt? Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?

Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt? Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?

Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt?

Năm 2026 là năm Bính Ngọ, theo lịch Âm, thuộc mệnh Thủy. Những người sinh năm 2026 sẽ mang mệnh Thủy, và cụ thể là Thiên Hà Thủy. Theo đó, em bé sinh vào các tháng khác nhau thì có tính cách, vận mệnh khác nhau. Sau đây là gợi ý một số tháng sinh năm 2026 tương ứng với tính cách của bé:

- Tháng 1 (Âm lịch): Sinh vào mùa xuân, tháng mở đầu năm, tượng trưng cho sự khởi đầu, năng lượng dồi dào và nhiệt huyết. Trẻ sinh tháng này thường thông minh, sáng tạo, nhanh nhạy và luôn sẵn sàng đối mặt với thử thách.

- Tháng 3 (Âm lịch): Tháng này thuộc tiết Thanh Minh, gắn liền với trí tuệ, phúc lộc và thành công. Trẻ sinh tháng này thường có chủ kiến riêng, thông minh, tài năng và nghị lực mạnh mẽ.

- Tháng 5 (Âm lịch): Mùa hè, thời điểm của sự nhiệt huyết và kiên định. Trẻ sinh tháng này thường suy nghĩ chín chắn, tự tin, vững vàng trước khó khăn, và có khả năng nhìn nhận vấn đề một cách logic.

- Tháng 7 (Âm lịch): Tính cách và đặc điểm: Tháng này thuộc mùa thu, với tiết trời mát mẻ, hài hòa. Trẻ sinh vào tháng này thường thông minh xuất chúng, hòa đồng và vui vẻ, dễ dàng kết bạn và được nhiều người yêu mến.

- Tháng 10 (Âm lịch): Tính cách và đặc điểm: Tháng 10 thuộc tiết Hàn Lộ, tượng trưng cho sự chín chắn, trưởng thành. Trẻ sinh tháng này thường lương thiện, khéo léo trong giao tiếp, có tham vọng và cầu tiến trong công việc.

Thông tin về câu hỏi: "Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt?" chỉ mang tính chất tham khảo!

Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt? Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?

Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt? Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu? (Hình từ Internet)

Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?

Theo quy định Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 quy định về trách nhiệm đăng ký khai sinh như sau:

Điều 15. Trách nhiệm đăng ký khai sinh
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
2. Công chức tư pháp - hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.

Theo đó, về nguyên tắc, cha hoặc mẹ là người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con.

Tuy nhiên, trường hợp cha mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông bà, người thân thích khác hoặc tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ

Ngoài ra, Công chức tư pháp - hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra thường xuyên, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định. Mặt khác việc đăng ký khai sinh có thể lưu động trong trường hợp cần thiết.

Đăng ký khai sinh cho con ở đâu?

Căn cứ theo Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh cụ thể như sau:

Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.

Theo quy định Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:

Điều 35. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trong các trường hợp sau đây:
1. Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:
a) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
d) Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch;
2. Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:
a) Có cha và mẹ là công dân Việt Nam;
b) Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.

Ngoài ra, theo quy định Điều 11 Luật Cư trú 2020 quy định về nơi cư trú của công dân như sau:

Điều 11. Nơi cư trú của công dân
1. Nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú, nơi tạm trú.
2. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, nơi tạm trú thì nơi cư trú của công dân là nơi ở hiện tại được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật này.

Như vậy, cha mẹ có thể đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện nơi thường trú hoặc tạm trú của cha mẹ, cụ thể như sau:

[1] Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Cha mẹ hoặc người thân có thể đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi mình thường trú hoặc tạm trú.

- Trường hợp người đăng ký khai sinh không có nơi thường trú và tạm trú thì có thể đăng ký khai sinh tại nơi đang thực tế sinh sống.

[2] Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Cha mẹ hoặc người thân có thể đăng ký khai sinh cho con khi thuộc các trường hợp dưới đây:

*Trẻ em được sinh ra tại Việt Nam:

- Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

- Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam cư trú ở trong nước còn người kia là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài.

- Có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.

* Trẻ em được sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam:

- Có cha và mẹ là công dân Việt Nam.

- Có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam.


Sinh con
Căn cứ pháp lý
Thông tin nhà đất mới nhất về Sinh con
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2026 mệnh gì? Sinh con năm 2026 tháng nào tốt? Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Sinh con
Dương Thanh Trúc
68 lượt xem
Tra cứu thông tin nhà đất liên quan
Sinh con
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào