1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Căn cứ tại Thông báo 444/TB-KBNN ngày 24/01/2025 tải về về tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 02 năm 2025. Theo đó, tỷ giá hạch toán giữa đồng Việt Nam với đô Singapore (Singapore Dollar SGD) tháng 02 năm 2025 là 1 đô Singapore SGD = 17.849 đồng

Như vậy, theo Thông báo 444/TB-KBNN thì 1 đô Singapore bằng 17.849 đồng tiền Việt. Tương ứng 100 đô Singapore bằng 1.784 900 đồng tiền Việt Nam; 450 ngìn đô Singapore = 8.032.050.000 đồng.

Vừa rồi là thông tin về câu hỏi: "1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?"

1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-NHNN quy định nguyên tắc thực hiện giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng như sau:

- Việc thực hiện giao dịch ngoại tệ phải phù hợp với quy định tại Thông tư này, phạm vi hoạt động ngoại hối của từng tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo Giấy phép. Đối với các giao dịch ngoại tệ mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cho phép kinh doanh, cung ứng thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đó chỉ được thực hiện các giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép với vai trò là tổ chức kinh tế theo quy định tại Thông tư 02/2021/TT-NHNN.

- Các bên tham gia giao dịch ngoại tệ phải xác lập và thực hiện giao dịch trên nguyên tắc trung thực, rõ ràng và tự chịu trách nhiệm về quyết định giao dịch của mình.

- Giao dịch ngoại tệ với tổ chức tín dụng được phép khác chỉ do trụ sở chính của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc trụ sở tại Việt Nam của chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối thực hiện. Quy định này không áp dụng đối với giao dịch đồng tiền của các nước có chung biên giới với Việt Nam tại vùng biên giới, khu kinh tế cửa khẩu.

Nội dung thỏa thuận giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng có gì?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 02/2021/TT-NHNN, nội dung thỏa thuận giao dịch ngoại tệ của các tổ chức tín dụng được quy định như sau:

[1] Thỏa thuận giao dịch giữa tổ chức tín dụng được phép và đối tác phải có tối thiểu các nội dung sau:

- Tên các bên tham gia giao dịch;

- Ngày giao dịch;

- Cặp đồng tiền giao dịch;

- Số lượng ngoại tệ;

- Tỷ giá;

- Ngày thanh toán;

- Giá mua quyền chọn (đối với giao dịch quyền chọn);

- Ngày đáo hạn (đối với giao dịch quyền chọn).

[2] Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, thỏa thuận giao dịch giữa các tổ chức tín dụng được phép phải có thêm các nội dung sau:

- Đại diện giao dịch;

- Chỉ dẫn thanh toán;

- Phương tiện giao dịch;

- Hình thức xác nhận giao dịch, người có thẩm quyền xác nhận giao dịch đối với giao dịch thực hiện qua phương tiện điện tử, điện thoại.

[3] Ngoài các nội dung quy định tại [1] và [2], các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật.

[4] Thỏa thuận giao dịch quy định tại [1], [2] và [3] được xác lập dưới hình thức thỏa thuận khung và/hoặc thỏa thuận cụ thể.

*Lưu ý: Thông tư 02/2021/TT-NHNN hướng dẫn giao dịch ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ trong nước giữa các tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với nhau và giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với khách hàng.

- Giao dịch ngoại tệ giữa tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thực hiện theo quy định riêng của Ngân hàng Nhà nước.

- Thông tư 02/2021/TT-NHNN không điều chỉnh đối với giao dịch ngoại tệ trên thị trường quốc tế. Tổ chức tín dụng được phép hoạt động ngoại hối thực hiện giao dịch này trong phạm vi quy định tại Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước hoặc Quyết định về việc chấp thuận có thời hạn các hoạt động ngoại hối khác và/hoặc các văn bản cá biệt khác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (sau đây gọi chung là Giấy phép), tự chịu trách nhiệm về giao dịch này và tuân thủ các quy định pháp luật về đảm bảo an toàn, phòng chống rủi ro.

Tỷ giá ngoại tệ
Căn cứ pháp lý
Thông tin nhà đất mới nhất về Tỷ giá ngoại tệ
Hỏi đáp Pháp luật
1 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? 100 đô Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tỷ giá ngoại tệ
Dương Thanh Trúc
32 lượt xem
Tra cứu thông tin nhà đất liên quan
Tỷ giá ngoại tệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào