Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai

Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT nhằm quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai áp dụng từ ngày 15/02/2025.

Ngày 31/12/2024, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 48/2024/TT-BTNMT quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai

Theo đó, từ ngày 15/02/2025, quy định định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai sẽ áp dụng theo Thông tư 48/2024/TT-BTNMT.

Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai

Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai (Hình từ Internet)

Đối với nhiệm vụ thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư 48/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:

- Khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Thông tư 48/2024/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 48/2024/TT-BTNMT;

- Khối lượng công việc chưa thực hiện thì điều chỉnh theo quy định tại Thông tư 48/2024/TT-BTNMT.

Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân, có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư 48/2024/TT-BTNMT.

Định mức lao động đối với kiểm kê đất đai từ ngày 15/02/2025

(1) Nội dung công việc

Theo Mục B Chương I Phần II Phụ lục định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BTNMT, nội dung công việc trong kiểm kê đất đai gồm:

- Công tác chuẩn bị: Thu thập các hồ sơ, tài liệu, bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên quan.

- Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

+ Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

+ Tiếp nhận, kiểm tra kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.

+ Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có).

- Xử lý, tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai cả nước; lập các biểu quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 5 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT và xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

+ Xử lý số liệu kiểm kê đất đai cả nước: Xử lý số liệu cấp tỉnh; Xử lý số liệu khu vực chưa thống nhất đường địa giới đơn vị hành chính (nếu có).

+ Tổng hợp số liệu và lập biểu kiểm kê đất đai cả nước: Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng kinh tế - xã hội; Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước.

+ Xây dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất cả nước

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước theo quy định tại các điều 16, 17, 18 và 19 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

+ Lập kế hoạch xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

+ Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội

(i) Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội;

(ii) Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh trong vùng kinh tế - xã hội;

(iii) Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội

Tổng hợp nhóm lớp đường biên giới, đường địa giới từ bản đồ cấp tỉnh;

Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp địa hình bản đồ từ bản đồ cấp tỉnh;

Tổng hợp nhóm lớp giao thông và các đối tượng có liên quan từ bản đồ cấp tỉnh;

Tổng hợp nhóm lớp thủy hệ và các đối tượng có liên quan từ bản đồ cấp tỉnh;

Tổng hợp, khái quát hoá nhóm lớp hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ cấp tỉnh;

Tổng hợp nhóm đối tượng kinh tế, xã hội từ bản đồ cấp tỉnh;

(iv) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội;

(vi) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội.

+ Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước

Chuẩn hóa cơ sở toán học, chuyển kinh tuyến trục và xử lý các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;

Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện trạng sử dụng đất của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;

Tổng hợp, khái quát nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước; d) Biên tập, trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;

Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước. 1.4.4. Hoàn thiện và in bản đồ hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước.

- Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai cả nước

+ Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước.

+ Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có)

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất đối với cả nước;

Phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất;

Tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có).

+ Đề xuất, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất. 1.6. Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước. 1.7. In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai theo quy định tại khoản 4 và điểm c khoản 5 Điều 23 Thông tư 08/2024/TT-BTNMT.

(2) Định mức: Thực hiện theo Khoản 2 Mục B Chương I Phần II Phụ lục định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư 48/2024/TT-BTNMT.

Đối tượng áp dụng Thông tư 48/2024/TT-BTNMT là đối tượng nào?

Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định hiện hành của pháp luật về đất đai sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, dự toán kinh phí các nhiệm vụ về thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

Kiểm kê đất đai
Căn cứ pháp lý
Thông tin nhà đất mới nhất về Kiểm kê đất đai
Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai
Đã có Thông tư 48/2024/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê đất đai
Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm kê đất đai
Trần Thanh Rin
702 lượt xem
Tra cứu thông tin nhà đất liên quan
Kiểm kê đất đai
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào