Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Giờ năm 2025 chi tiết, đầy đủ?
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Giờ năm 2025 chi tiết, đầy đủ?
Căn cứ theo Quyết định 02/2020/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 79/2024/QĐ-UBND quy định về Bảng giá đất trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Giờ năm 2025 như sau:
[1] Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm: đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 625 | 500 | 400 |
[2] Bảng giá đất trồng cây lâu năm
(Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)
Khu vực | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
Huyện Bình Chánh, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ | 750 | 600 | 480 |
[3] Bảng giá đất rừng sản xuất:
- Đất rừng sản xuất tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
- Đối với đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tính bằng 80% giá đất rừng sản xuất.
[4] Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản: Đất nuôi trồng thủy sản tính bằng giá đất trồng cây hàng năm tương ứng với từng khu vực, vị trí.
[5] Bảng giá đất chăn nuôi tập trung: Đất chăn nuôi tập trung được tính bằng 150% đất nông nghiệp trồng cây lâu năm cùng khu vực, vị trí, nhưng không vượt quá đất ở cùng khu vực, vị trí.
[6] Bảng giá đất làm muối: Đất làm muối tính bằng 80% giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng khu vực, vị trí.
[7] Đối với đất nông nghiệp trong Khu Nông nghiệp Công nghệ cao: giá đất nông nghiệp là 320.000 đồng/m2.
Bảng giá đất nông nghiệp huyện Cần Giờ năm 2025 chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
Chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp hiện nay như thế nào?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp hiện nay như sau:
[1] Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:
- Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;
- Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.
[2] Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.
[3] Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:
- Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;
- Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;
- Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.
[4] Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.
[5] Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.
[6] Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.
[7] Đất nông nghiệp khác gồm:
- Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;
- Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;
- Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp gồm những ai?
Theo Điều 3 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp cá nhân đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp; nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp mà có thu nhập từ sản xuất nông nghiệp trên đất đó, trừ các trường hợp sau đây:
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan tại ngũ, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Người hưởng lương hưu;
- Người nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng;
- Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
- Dự án Empire City 88 tầng Thủ Thiêm được gỡ vướng mắc pháp lý? Tổng quan về Dự án Empire City 88 tầng Thủ Thiêm
- Dự án Moonlight Avenue Thủ Đức khi nào bàn giao? Tổng quan Dự án Moonlight Avenue Thủ Đức?
- Danh sách chung cư cao cấp Quận 7? Bán chung cư cao cấp tại Sky89 Quận 7
- Đất nền có tăng giá sau Tết Nguyên Đán? Giá bán đất nền Long Thành Đồng Nai cập nhật T1/2025
- Giá chung cư ở Hà Nội tăng 50%: Giá bán căn hộ Tràng An Complex có tăng theo xu hướng chung?