Xe ô tô tính, nộp phí sử dụng đường bộ theo chu kỳ kiểm định như thế nào? Bảng chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất 2025?
Xe ô tô tính, nộp phí sử dụng đường bộ theo chu kỳ kiểm định như thế nào?
Theo điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 90/2023/NĐ-CP quy định về việc tính, nộp phí theo chu kỳ kiểm định ối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an) như sau:
(1) Đối với xe ô tô có chu kỳ kiểm định từ 01 năm trở xuống:
Chủ phương tiện thực hiện nộp phí sử dụng đường bộ cho cả chu kỳ kiểm định và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
(2) Đối với xe ô tô có chu kỳ kiểm định trên 01 năm (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng):
Chủ phương tiện phải nộp phí sử dụng đường bộ theo năm (12 tháng) hoặc nộp cho cả chu kỳ kiểm định (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng).
- Trường hợp nộp phí theo chu kỳ kiểm định (18 tháng, 24 tháng và 36 tháng):
Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với chu kỳ kiểm định. Hết thời hạn nộp phí (chu kỳ kiểm định), chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và nộp phí cho chu kỳ kiểm định tiếp theo.
- Trường hợp nộp phí theo năm (12 tháng):
Đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí 12 tháng. Hết thời hạn nộp phí (12 tháng), chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí và được cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ của thời gian tiếp theo (12 tháng hoặc thời gian còn lại của chu kỳ đăng kiểm).
(3) Trường hợp chủ phương tiện đến kiểm định sớm hơn hoặc chậm hơn thời gian theo chu kỳ kiểm định quy định:
Đơn vị đăng kiểm kiểm tra xe và tính tiền phí sử dụng đường bộ nối tiếp từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo (nếu chu kỳ kiểm định tiếp theo trên 12 tháng, chủ phương tiện có thể nộp đến 12 tháng hoặc nộp cả chu kỳ kiểm định).
Trường hợp thời gian tính phí không tròn tháng thì số phí phải nộp sẽ tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 01 tháng.
(4) Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí sử dụng đường bộ của các chu kỳ kiểm định trước theo thời hạn quy định
Ngoài số phí phải nộp cho chu kỳ tiếp theo, chủ phương tiện còn phải nộp số phí chưa nộp của chu kỳ trước.
Đơn vị đăng kiểm sẽ truy thu số phí phải nộp của chu kỳ trước, số phí phải nộp bằng mức thu phí của 01 tháng nhân với thời gian nộp chậm.
(5) Trường hợp chủ phương tiện muốn nộp phí sử dụng đường bộ cho thời gian dài hơn chu kỳ kiểm định
Đơn vị đăng kiểm thu phí và cấp Tem nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
(6) Đối với xe ô tô bị tịch thu, bị thu hồi bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; xe ô tô của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (mang biển kiểm soát màu xanh); xe ô tô của lực lượng quốc phòng, công an thanh lý; xe ô tô thế chấp bị tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thu hồi mà trong thời gian bị tịch thu, thu hồi, chờ thanh lý không kiểm định để lưu hành sau đó được bán phát mại, thanh lý
Chủ mới của phương tiện chỉ phải nộp phí sử dụng đường bộ từ thời điểm mang xe đi kiểm định để lưu hành.
Khi kiểm định lưu hành, chủ phương tiện phải xuất trình cho cơ quan đăng kiểm các giấy tờ liên quan như:
- Quyết định tịch thu hoặc thu hồi của cấp có thẩm quyền;
- Quyết định thu hồi tài sản thế chấp;
- Quyết định cho phép thanh lý tài sản đối với các tài sản thuộc sở hữu của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị lực lượng quốc phòng, công an;
Biên bản hoặc hợp đồng thực hiện hoàn tất thủ tục mua tài sản được bán thanh lý, bán đấu giá.
Trường hợp xe bán thanh lý, phát mại đã nộp phí qua thời điểm đi kiểm định lại để lưu hành thì chủ phương tiện nộp phí tính từ thời điểm nối tiếp theo kỳ hạn đã nộp phí của chu kỳ trước.
Xe ô tô tính, nộp phí sử dụng đường bộ theo chu kỳ kiểm định như thế nào? Bảng chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Bảng chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất 2025?
Theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT quy định bảng chu kỳ kiểm định (chu kỳ đăng kiểm xe cơ giới) như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu (1) | Chu kỳ định kỳ (2) | ||
1. Ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) không kinh doanh vận tải | 36 | ||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 24 | |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm | 12 | |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) có kinh doanh vận tải | 24 | ||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) và ô tô chở người chuyên dùng | 24 | ||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 12 | |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm | 06 | |
3.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
3.4 | Ô tô chở người các loại trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe), đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe) đã cải tạo thành ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người của lái xe)) | 03 | |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | 24 | ||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 12 | |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo (3) | 12 | 06 |
5. Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ | 18 | 12 | |
6. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ | 12 | 06 | |
7. Xe máy chuyên dùng | 18 | 12 | |
8. Xe mô tô, xe gắn máy | Chu kỳ kiểm định (tháng) | ||
8.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 60 (4) | |
8.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm đến 12 năm | 24 | |
8.3 | Thời gian sản xuất trên 12 năm | 12 |
Hướng dẫn thực hiện bảng chu kỳ kiểm định (chu kỳ đăng kiểm xe cơ giới):
(1) Chu kỳ đầu áp dụng như sau:
- Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu;
- Xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe máy chuyên dùng chưa qua sử dụng thuộc đối tượng kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm được cấp giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm));
(2) Áp dụng đối với xe kiểm định định kỳ; xe không thuộc đối tượng được áp dụng chu kỳ đầu;
(3) Áp dụng đối với xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
(4) 60 tháng tính từ ngày xuất xưởng xe mô tô, xe gắn máy. Trường hợp xe mô tô, xe gắn máy trong cơ sở dữ liệu không có thông tin về ngày xuất xưởng thì tính từ ngày 31 tháng 12 của năm sản xuất xe.
- Xe ô tô tính, nộp phí sử dụng đường bộ theo chu kỳ kiểm định như thế nào? Bảng chu kỳ kiểm định xe ô tô mới nhất 2025?
- Những đối tượng được miễn tạm ứng, miễn một số chi phí tố tụng từ 01/7/2025?
- Hướng dẫn tự quyết toán thuế TNCN 2025 trên Etax Mobile theo tờ khai 02/QTT?
- Có bị phạt khi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân không?
- Hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 157- Hàng gửi đi bán?
- Hội thẩm là ai? Đáp ứng tiêu chuẩn gì mới được làm Hội thẩm? Những chi phí tố tụng nào là chi phí cho Hội thẩm?
- Luật Đất đai hiện hành là luật nào? Luật Đất đai có bao nhiêu Chương, bao nhiêu Điều?
- Bộ luật Tố tụng hình sự mới nhất 2025? Chi phí trong tố tụng hình sự là những chi phí nào?
- Năm 2025, người đi bộ phải tuân thủ quy tắc gì để không bị phạt? Đối tượng nào được miễn phí sử dụng đường bộ?
- Vừa chạy xe máy vừa xem Google Maps có bị phạt theo Nghị định 168 không?