Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo Quyết định 2201 quy trình hoàn thuế?
Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế cho hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước theo Quy trình hoàn thuế mới 2025?
Ngày 31/12/2024, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế ban hành Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024 về việc Ban hành Quy trình sửa đổi, bổ sung Quy trình hoàn thuế của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
Tại khoản 6 Điều 1 Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024 sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 Quy trình hoàn thuế kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 có hướng dẫn xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước như sau:
Trường hợp hoàn theo theo quy định của pháp luật thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước căn cứ hồ sơ hoàn thuế điện tử trên phân hệ hoàn thuế hoặc hồ sơ hoàn thuế bằng giấy do bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế chuyển đến và thực hiện:
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế
Căn cứ hồ sơ hoàn thuế của NNT; hồ sơ, tài liệu, thông tin của người nộp thuế cung cấp; thông tin về NNT do CQT quản lý tại cơ sở dữ liệu và thông tin của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp có liên quan đến người nộp thuế để xác định đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, cụ thể:
- Trường hợp xác định hồ sơ hoàn thuế không thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, phân hệ hoàn thuế tạo, trả Thông báo về việc không được hoàn thuế (mẫu số 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC) gửi cho NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.
- Trường hợp hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế, CQT thực hiện đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn tại hồ sơ hoàn thuế với hồ sơ khai thuế, hồ sơ khai bổ sung, tình hình bù trừ nghĩa vụ thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT (nếu có), số thuế đã được hoàn kỳ trước liền kề. Số tiền thuế được hoàn phải được khai thuế theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Kết quả đối chiếu phải xác định được trường hợp được hoàn thuế hoặc không thuộc trường hợp hoàn thuế; số tiền thuế đủ điều kiện được hoàn; số thuế không được hoàn, số thuế không được hoàn chuyển khấu trừ; hoặc hồ sơ chưa đủ thông tin cần yêu cầu NNT bổ sung, giải trình. Trường hợp được hoàn thì số thuế được hoàn phải được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Thông tư 80/2021/TT BTC.
Kết quả đối chiếu được cập nhật đầy đủ vào Phiếu đề xuất hoàn thuế (mẫu số 03/Qtr-HT ban hành kèm theo Quy trình này).
Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
Trường hợp kết quả đối chiếu hồ sơ chưa đủ thông tin để xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế hoặc việc kê khai trên hồ sơ khai thuế của NNT không đúng quy định, cần yêu cầu NNT bổ sung, giải trình, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện:
Dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP) trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên hệ thống TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.
Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế
- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế và chưa hết thời hạn theo Thông báo thì NNT được gửi thêm thông tin, tài liệu giải trình, bổ sung đến CQT.
- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đã đề nghị hoàn thuế là đúng, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiếp tục giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hết thời hạn theo Thông báo mà NNT không giải trình, bổ sung thông tin hoặc đã giải trình bổ sung mà chưa đủ căn cứ để CQT xác định số thuế đủ điều kiện được hoàn thuế hoặc không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì bộ phận giải quyết hoàn thuế thực hiện:
+ Dự thảo Thông báo chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế theo mẫu số 05/HT-TB ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, nêu rõ lý do thay đổi hình thức phân loại giải quyết hồ sơ hoàn thuế, trình Thủ trưởng CQT duyệt, ký gửi NNT.
+ Căn cứ kết quả phê duyệt chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế, hệ thống TMS tự động cập nhật trạng thái hồ sơ hoàn thuế, thời gian giải quyết hồ sơ hoàn theo kết quả giải quyết hồ sơ và chuyển hồ sơ đến bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế theo phân công tại Danh mục 3 Phụ lục số II ban hành kèm theo Quy trình này để tiếp tục giải quyết hoàn thuế.
Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị hoàn đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế được chuyển khấu trừ tiếp, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế và không đủ điều kiện khấu trừ thuế, nêu rõ lý do, căn cứ văn bản quy phạm pháp luật áp dụng tại các thông báo, văn bản gửi NNT.
Trường hợp hoàn thuế đối với hồ sơ đề nghị thanh toán của NHTM
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị thanh toán
Bộ phận giải quyết hồ sơ đề nghị thanh toán của NHTM thực hiện rà soát, đối chiếu số tiền đề nghị thanh toán của NHTM với số liệu thuế GTGT tổng hợp từ các hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế do Tổng cục Hải quan cung cấp theo phương thức điện tử.
Trường hợp không khớp đúng, dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP) trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và gửi NHTM.
Bước 2. Xác định số tiền đủ điều kiện thanh toán
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị thanh toán đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị thanh toán không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp hoàn thuế đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ hoàn thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN thực hiện rà soát, xác định số nộp thừa trong kỳ quyết toán thuế của NNT trên cơ sở thông tin của hệ thống TMS đã tổng hợp đến thời điểm xử lý hồ sơ hoàn thuế.
Trường hợp số thuế phải nộp, đã nộp, đã khấu trừ, nộp thừa, đề nghị hoàn trên hồ sơ khai QTT của NNT khớp đúng với số nộp thừa của CQT tính toán, quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế thì thực hiện theo quy định tại bước 4 điểm c khoản 1 Điều 15 quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Quy trình sửa đổi Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024.
Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
Trường hợp số thuế phải nộp, đã nộp, đã khấu trừ, nộp thừa, đề nghị hoàn trên hồ sơ khai quyết toán thuế của NNT không khớp đúng với số nộp thừa của CQT tính toán, quản lý trên hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý thuế thì bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế xác định nguyên nhân chênh lệch số liệu kê khai của NNT và số liệu tính toán của cơ quan thuế để thực hiện:
- Dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP), trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa để đề nghị NNT thực hiện khai bổ sung nếu có sai sót hoặc cung cấp thông tin, giải trình số liệu chênh lệch.
- Trường hợp NNT đã có Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu theo Thông báo của bộ phận Xử lý Tờ khai, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN tiếp tục thực hiện theo bước 3 điểm c khoản 1 Điều 15 quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Quy trình sửa đổi Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024.
Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế
CQT theo dõi, đôn đốc NNT thực hiện giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu để tiếp tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ xác định hồ sơ hoàn thuế của NNT thuộc đối tượng và trường hợp được hoàn thuế thì CQT tiếp tục Thông báo cho NNT biết để tiếp tục gửi thông tin, tài liệu giải trình, bổ sung đến CQT.
- Trường hợp NNT đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu mà chứng minh số tiền thuế đã đề nghị hoàn thuế là đúng, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiếp tục giải quyết hồ sơ.
Bước 4. Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế:
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế TNCN căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số thuế đề nghị hoàn đủ điều kiện hoàn thuế, số thuế đề nghị hoàn không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trường hợp số thuế đề nghị hoàn của NNT bao gồm số tiền NNT đã chứng minh là đủ điều kiện hoàn thuế, số tiền NNT chưa đủ căn cứ chứng minh đủ điều kiện hoàn thuế thì số nộp thừa theo số CQT tính và NNT đã chứng minh đủ điều kiện hoàn thuế là căn cứ để xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo quy định để cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định tại Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Trường hợp hoàn nộp thừa khác
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện đối chiếu số thuế đề nghị hoàn của NNT với số nộp thừa của NNT.
Trường hợp có chênh lệch giữa số đề nghị hoàn với số nộp thừa trên ứng dụng TMS, bộ phận giải quyết hoàn thuế chuyển bộ phận KK&KTT để rà soát, đối chiếu số nộp thừa của NNT và thực hiện điều chỉnh (nếu có) theo Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT.
Trường hợp NNT đề nghị hoàn nộp thừa khoản thu được phân bổ, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện đối chiếu, xác nhận về số đã nộp, số còn nợ phát sinh theo từng địa bàn hưởng khoản thu phân bổ với CQT quản lý địa bàn nhận phân bổ theo hướng dẫn tại Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và quản lý nghĩa vụ của NNT.
Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
Trường hợp kết quả đối chiếu xác định số thuế đề nghị hoàn của NNT chưa khớp đúng với số nộp thừa thì bộ phận giải quyết hoàn thuế dự thảo Thông báo giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu (mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP), trình Thủ trưởng CQT phê duyệt trên TMS và ký gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa.
Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế
Thực hiện tương tự theo hướng dẫn bước 3 điểm a khoản 1 Điều 15 quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Quy trình sửa đổi Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024.
Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ kết quả thực hiện các công việc nêu trên để xác định số tiền đủ điều kiện hoàn, số không đủ điều kiện hoàn theo nguyên tắc theo quy định tại Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo Quyết định 2201 quy trình hoàn thuế mới 2025?
Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế cho hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế ra sao?
Việc xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế cho hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế vẫn áp dụng quy định tại Điều 15 quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Quy trình sửa đổi Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định 2201/QĐ-TCT năm 2024 như sau:
(1) Thực hiện kiểm tra tại trụ sở NNT
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử trên phân hệ hoàn thuế hoặc hồ sơ hoàn thuế bằng giấy do bộ phận phân loại hồ sơ hoàn thuế chuyển đến đối với các hồ sơ hoàn thuế có kết quả phân loại kiểm tra trước hoàn thuế tại Thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế hoặc Thông báo chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế và thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế tại trụ sở NNT theo quy định của pháp luật, Quy trình kiểm tra thuế và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Trong quá trình thực hiện kiểm tra tại trụ sở NNT, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế phải cập nhật đầy đủ, kịp thời Quyết định kiểm tra tại trụ sở NNT và nhật ký kiểm tra, biên bản kiểm tra vào ứng dụng của ngành thuế. Phân hệ hoàn thuế tự động cập nhật trạng thái hồ sơ hoàn thuế đồng bộ với ứng dụng TTR và Nhật ký thanh kiểm tra.
(2) Áp dụng các biện pháp nghiệp vụ
Trong quá trình thực hiện thanh tra, kiểm tra, trường hợp hồ sơ hoàn thuế cần thiết áp dụng các biện pháp nghiệp vụ được quy định tại Điều 35 Thông tư 80/2021/TT-BTC, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế báo cáo Lãnh đạo CQT xem xét, quyết định.
Trường hợp Lãnh đạo CQT quyết định áp dụng biện pháp nghiệp vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 35 Thông tư 80/2021/TT-BTC, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế dự thảo Thông báo hồ sơ chưa đủ điều kiện hoàn thuế theo mẫu 04/TB-HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, nêu rõ lý do chưa đủ điều kiện hoàn thuế trình Lãnh đạo CQT phê duyệt trên phân hệ hoàn thuế và gửi NNT theo hướng dẫn tại Quy trình một cửa; đồng thời, hệ thống TMS tự động cập nhật trạng thái hồ sơ tạm dừng giải quyết hoàn thuế trên phân hệ hoàn thuế, phân hệ QHS.
Sau khi nhận được kết quả giải quyết hoặc ý kiến của cơ quan điều tra hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiếp tục thực hiện giải quyết hồ sơ hoàn thuế của NNT.
(3) Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn thuế
Bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế căn cứ Biên bản kiểm tra thuế, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, Kết luận kiểm tra thuế (nếu có) để lập Phiếu đề xuất hoàn thuế quy định tại Quy trình này; đồng thời xác định:
+ Hồ sơ hoàn thuế thuộc đối tượng và trường hợp hoàn hoặc hồ sơ không thuộc trường hợp được hoàn.
+ Số tiền thuế đủ điều kiện được hoàn.
+ Số thuế không được hoàn, số thuế không được hoàn chuyển khấu trừ (nếu có).
+ Số thuế chưa đủ căn cứ xác định cần tiếp tục kiểm tra, xác minh (nếu có).
+ Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế xác định NNT vừa có số tiền thuế đủ điều kiện được hoàn, vừa có số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp thì Bộ phận Thanh tra-Kiểm tra trình Lãnh đạo CQT ban hành Quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế và xử lý bù trừ số tiền thuế được hoàn với số tiền phải nộp tại Phiếu đề xuất hoàn thuế (mẫu số 03/QTr-HT ban hành kèm theo Quy trình này).
+ Trường hợp quá thời hạn kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, chưa nhận được kết quả hoặc ý kiến, xác minh của cơ quan công an hoặc cơ quan có thẩm quyền, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn tiếp tục giải quyết đối với số thuế đã đủ điều kiện được hoàn, số thuế không được hoàn, số thuế không được hoàn chuyển khấu trừ (nếu có) cho NNT, số thuế chưa được hoàn đang chờ kết quả kiểm tra xác minh theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Xác định số thuế đủ điều kiện hoàn thuế theo Quyết định 2201 quy trình hoàn thuế?
- Chuyển đổi mã số thuế đuôi 001 sang 888 như thế nào?
- Danh mục 3 Phân công xử lý hồ sơ hoàn thuế theo Quyết định 2201 quy trình hoàn thuế được sửa đổi 2025?
- Việc chuyển đổi Báo cáo tài chính sang Đồng Việt Nam của doanh nghiệp nhỏ và vừa được thực hiện như thế nào?
- Hàng hóa dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5% trong năm 2025?
- Lịch âm 2025 - Lịch vạn niên 2025: Đầy đủ, chi tiết nhất cả năm 2025? Còn bao nhiêu ngày nữa đến Tết Âm Lịch 2026?
- Người không cư trú tại Việt Nam mà có phát sinh thu nhập tại Việt Nam thì có phải nộp thuế TNCN?
- Từ 01/07/2025 thời gian đào tạo nghề công chứng là bao lâu? Phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất 2025?
- Năm 2025, xe bị phạt nguội có được đăng kiểm không? Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ hiện nay là bao nhiêu?
- Hướng dẫn cách xác định hàng hóa được giảm thuế GTGT 2025 theo Nghị định 180? Tải về Phụ lục Nghị định 180/2024?