Việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế thực hiện thế nào?
Việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế thực hiện thế nào?
Theo Điều 36 Thông tư 86/2024/TT-BTC, việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế thực hiện như sau:
- Cơ quan thuế thực hiện khai thác thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phù hợp với lộ trình triển khai kết nối, chia sẻ thông tin giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu thuế để giải quyết thủ tục đăng ký thuế cho người nộp thuế theo quy định tại Thông tư 86/2024/TT-BTC và phải lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu bảo đảm an toàn, bảo mật theo quy định của pháp luật.
Trường hợp các thông tin đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và đã được kết nối, chia sẻ với cơ sở dữ liệu thuế thì không yêu cầu người nộp thuế khai báo lại với cơ quan thuế.
- Tổ chức, cá nhân sử dụng tài khoản định danh điện tử do Hệ thống định danh và xác thực điện tử tạo lập để thực hiện thủ tục đăng ký thuế theo quy định tại Thông tư 86/2024/TT-BTC trên môi trường điện tử theo quy định tại Nghị định 69/2024/NĐ-CP.
Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý hồ sơ đăng ký thuế điện tử của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Thông tư 19/2021/TT-BTC và Thông tư 46/2024/TT-BTC.
Trường hợp cá nhân đã đăng ký và kích hoạt tài khoản định danh điện tử Mức độ 2 theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 11 và Điều 14 Nghị định 69/2024/NĐ-CP để thực hiện thủ tục đăng ký thuế với cơ quan thuế thì không phải nộp bản sao hộ chiếu trong hồ sơ đăng ký thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 22, khoản 1 Điều 25 Thông tư 86/2024/TT-BTC nếu hộ chiếu đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử.
Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/02/2025.
Việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế thực hiện thế nào? (Hình từ Internet)
Trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có những thông tin cá nhân nào của người nộp thuế?
Theo Điều 9 Luật Căn cước 2023 quy định thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư gồm:
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
2. Tên gọi khác.
3. Số định danh cá nhân.
4. Ngày, tháng, năm sinh.
5. Giới tính.
6. Nơi sinh.
7. Nơi đăng ký khai sinh.
8. Quê quán.
9. Dân tộc.
10. Tôn giáo.
11. Quốc tịch.
12. Nhóm máu.
13. Số chứng minh nhân dân 09 số.
14. Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
15. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
16. Nơi thường trú.
17. Nơi tạm trú.
18. Nơi ở hiện tại.
19. Tình trạng khai báo tạm vắng.
20. Số hồ sơ cư trú.
21. Tình trạng hôn nhân.
22. Mối quan hệ với chủ hộ.
23. Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
24. Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
25. Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
26. Thông tin khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có những thông tin cá nhân sau đây của người nộp thuế:
(1) Họ, chữ đệm và tên khai sinh.
(2) Tên gọi khác.
(3) Số định danh cá nhân.
(4) Ngày, tháng, năm sinh.
(5) Giới tính.
(6) Nơi sinh.
(7) Nơi đăng ký khai sinh.
(8) Quê quán.
(9) Dân tộc.
(10) Tôn giáo.
(11) Quốc tịch.
(12) Nhóm máu.
(13) Số chứng minh nhân dân 09 số.
(14) Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.
(15) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.
(16) Nơi thường trú.
(17) Nơi tạm trú.
(18) Nơi ở hiện tại.
(19) Tình trạng khai báo tạm vắng.
(20) Số hồ sơ cư trú.
(21) Tình trạng hôn nhân.
(22) Mối quan hệ với chủ hộ.
(23) Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình.
(24) Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.
(25) Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.
(26) Thông tin khác theo quy định của Chính phủ
- Miễn thuế môn bài thì có phải làm thủ tục hồ sơ miễn thuế không?
- Phương pháp tính thuế tuyệt đối là gì? Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối đối với hàng hóa xuất nhập khẩu được xác định thế nào?
- Có hóa đơn đầu vào 8% nhưng không có hóa đơn đầu ra 8% thì có chọn Phụ lục giảm thuế GTGT không?
- Quy định về cấp phát chứng thư số trong ngành thuế như thế nào?
- Dự báo thời tiết tết 3 miền trên cả nước trong dịp Tết Ất Tỵ 2025?
- Giấy tờ pháp lý xác định mối quan hệ với người phụ thuộc để đăng ký giảm trừ gia cảnh là gì?
- Công ty vừa có hàng hóa dịch vụ xuất khẩu, vừa có hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội địa có được hoàn thuế GTGT không?
- Việc ứng dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, tài khoản VNeID trong thực hiện thủ tục đăng ký thuế thực hiện thế nào?
- Cách viết mẫu 02-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh theo Thông tư 86?
- Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai?