Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai?

Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai theo Thông tư 86 về đăng ký thuế? Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như thế nào?

Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai?

Theo điểm a, điểm b khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế có hiệu lực từ 06/02/2025 như sau:

Cấu trúc mã số thuế
...
4. Phân loại cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
a) Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập); cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
b) Mã số thuế 13 chữ số và dấu gạch ngang (-) dùng để phân tách giữa 10 số đầu và 3 số cuối được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác quy định tại điểm c, e, g của khoản này.
...

Như vậy, từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho:

(1) Mã số thuế 10 chữ số:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế (sau đây gọi là đơn vị độc lập);

- Cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc là người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân được xác lập từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

(2) Mã số thuế 13 chữ số:

- Các đơn vị phụ thuộc được thành lập theo quy định pháp luật của người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác nếu phát sinh nghĩa vụ thuế và trực tiếp khai thuế, nộp thuế

Lưu ý: Tổ chức kinh tế, tổ chức khác nêu trên là tổ chức kinh tế, tổ chức khác theo quy định tại điểm a, b, c, d, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC có tư cách pháp nhân hoặc không có tư cách pháp nhân nhưng trực tiếp phát sinh nghĩa vụ thuế và tự chịu trách nhiệm về toàn bộ nghĩa vụ thuế trước pháp luật.

- Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC được bên Việt Nam kê khai, nộp thay thuế nhà thầu thì được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế nộp thay của bên Việt Nam để thực hiện xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nhà thầu tại Việt Nam.

- Nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để thực hiện nghĩa vụ thuế riêng theo hợp đồng dầu khí (bao gồm cả thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí).

Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí được cấp mã số thuế 13 chữ số theo mã số thuế 10 số của từng hợp đồng dầu khí để kê khai, nộp thuế đối với phần lãi được chia theo từng hợp đồng dầu khí.

Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai?

Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai? (Hình từ Internet)

Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

Cấu trúc mã số thuế
...
2. Cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp
N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13
Trong đó:
- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.
- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.
- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.
- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.
...

Như vậy, cấu trúc mã số thuế do cơ quan thuế cấp như sau: N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Mã số thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 06/02/2025, mã số thuế 10 chữ số, mã số thuế 13 chữ số được cấp cho ai?
Pháp luật
Trạng thái 06 người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký theo Thông tư 86?
Pháp luật
Thời gian thông báo mã số thuế là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 10 là gì? Trường hợp nào sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế ?
Pháp luật
Mã số thuế đã cấp có được sử dụng lại để cấp cho người nộp thuế khác hay không?
Pháp luật
Đối tượng nào phải sử dụng số định danh cá nhân thay cho mã số thuế?
Pháp luật
2 trạng thái mã số thuế mới được bổ sung từ 06/02/2025 theo Thông tư 86 2024?
Pháp luật
Mã số thuế trạng thái 09 theo Thông tư 86 là gì? Người nộp thuế có mã số thuế trạng thái 09 có bị công khai thông tin?
Pháp luật
Nghĩa vụ người nộp thuế là tổ chức phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo Thông tư 86 gồm những gì?
Nguyễn Bảo Trân
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch