Ví dụ 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất? 4 khoản tiền thưởng không nộp thuế TNCN?
Ví dụ 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất?
Cách 1: Ví dụ tính thuế TNCN theo lũy tiến từng phần
Căn cứ theo Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC được sửa đổi tại khoản 6 Điều 25 Thông tư 92/2015/TT-BTC và quy định tại Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC, công thức tính thuế TNCN như sau:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất |
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ (khoản giảm trừ gia cảnh; khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện; khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học). (đối với cá nhân cư trú)
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú theo hướng dẫn tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
(2) Thuế suất:
- Cá nhân cư trú áp dụng theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.
- Cá nhân không cư trú: Thuế suất 20%.
Ví dụ tính thuế TNCN theo lũy tiến từng phần
Lương chị A tháng 01/2025 là 20 triệu đồng và nhận thêm thưởng Tết 2024 là 30 triệu đồng và các khoản bảo hiểm là: 8% bảo hiểm xã hội, 1.5% bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp 1%. Chị A nuôi 2 con đều dưới 18 tuổi.
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của chị A được tính như sau:
- Thu nhập chịu thuế của chị B là 20 triệu + 30 triệu = 50 triệu đồng.
- Chị A được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4,4 triệu đồng × 2 = 8.800.000 đồng
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: 20.000.000 × (8% + 1,5% + 1%) = 2.100.000 đồng.
Lưu ý: thưởng không tính tiền bảo hiểm, chỉ tính tiền bảo hiểm trên số tiền lương.
Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 11.000.000 + 8.800.000 + 2.100.000 = 21.900.000 đồng
- Thu nhập tính thuế của chị A là: 50.000.000 - 21.900.000 = 28 100.000 triệu đồng
Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
+ Bậc 1: thu nhập tính thuế đến 5 triệu đồng, thuế suất 5%:
5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu đồng
+ Bậc 2: thu nhập tính thuế trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng - 5 triệu đồng) × 10% = 0,5 triệu đồng
+ Bậc 3: thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng - 10 triệu đồng) × 15% = 1,2 triệu đồng
+ Bậc 4: thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(28,1 triệu đồng - 18 triệu đồng) × 20% = 2,02 triệu đồng
Tổng số thuế chị A phải tạm nộp trong tháng = 0,25 triệu đồng + 0,5 triệu đồng + 1,2 triệu đồng + 2,02 triệu đồng = 3,97 triệu đồng
Cách 2: Tính theo phương pháp tính rút gọn
Căn cứ tại Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Đối với phương pháp tính này thì người nộp thuế sẽ tự xác định mức thu nhập tính thuế của mình sau khi trừ đi các khoản giảm trừ sau đó x 20% và trừ 1,65 triệu đồng tương ứng.
Ví dụ cách tính thuế TNCN theo phương pháp rút gọn
Sử dụng ví dụ ở cách tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến thì tương ứng khi áp dụng tính thuế thu nhập cá nhân theo cách này thì số thuế phải nộp của chị A là:
20% x 28.100.000 – 1.650.000 = 3.970.000 đồng.
Ví dụ 2 cách tính thuế thu nhập cá nhân nhanh nhất? 4 khoản tiền thưởng không nộp thuế TNCN?
4 khoản tiền thưởng không nộp thuế TNCN là những khoản thưởng nào?
Căn cứ tại điểm e khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định những khoản tiền thưởng dưới đây không phải nộp thuế thu nhập cá nhân:
(1) Tiền thưởng kèm theo danh hiệu được Nhà nước phong tặng, bao gồm cả tiền thưởng kèm theo các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng theo quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng, cụ thể:
- Tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua như: Chiến sĩ thi đua toàn quốc; Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chiến sĩ thi đua cơ sở, Chiến sỹ tiên tiến, Lao động tiên tiến.
- Tiền thưởng kèm theo các hình thức khen thưởng.
- Tiền thưởng kèm theo danh hiệu do Nhà nước phong tặng.
- Tiền thưởng kèm theo các giải thưởng do các Hội, tổ chức thuộc các Tổ chức chính trị, Tổ chức chính trị - xã hội, Tổ chức xã hội, Tổ chức xã hội - nghề nghiệp của Trung ương và địa phương trao tặng phù hợp với điều lệ của tổ chức đó và phù hợp với quy định Luật Thi đua, khen thưởng.
- Tiền thưởng kèm theo Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước.
- Tiền thưởng kèm theo Kỷ niệm chương, Huy hiệu.
- Tiền thưởng kèm theo Giấy khen, Bằng khen.
Lưu ý: Thẩm quyền ra quyết định khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định Luật Thi đua, khen thưởng.
(2) Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế được Nhà nước Việt Nam thừa nhận.
(3) Tiền thưởng về cải tiến kỹ thuật, sáng chế, phát minh được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận.
(4) Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm pháp luật với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán đối với cá nhân kinh doanh mới kinh doanh là bao lâu?
- Lý do được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế mới nhất?
- Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu cần điều kiện gì để được khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào từ 01/7/2025?
- Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng là gì?
- Công chức có được hành nghề dịch vụ kế toán không?
- Hồ sơ đề nghị khôi phục mã số thuế đối với tổ chức từ 06/02/2025?
- Hồ sơ đăng ký thuế trực tiếp tại cơ quan thuế gồm những gì?
- Chứng từ trong lĩnh vực quản lý thuế, phí, lệ phí của cơ quan thuế gồm các loại nào?
- Thời hạn quyết toán thuế TNCN 2025 là ngày nào?
- Từ ngày 1/7/2025, loại hàng hóa xuất khẩu nào chịu thuế suất thuế GTGT 0%?