Từ 01/01/2025 kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng điều kiện nào? Cước chuyến đi vận tải hành khách bằng xe taxi có tính thuế GTGT không?
Từ ngày 01/01/2025 kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 6 Điều 56 Luật Đường bộ 2024 quy định về hoạt động vận tải đường bộ như sau:
Hoạt động vận tải đường bộ
...
6. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô gồm: kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng và loại hình kinh doanh vận tải hành khách mới theo quy định của Chính phủ.
...
Theo đó, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi là một trong các hình thức kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô được quy định là hoạt động vận tải đường bộ.
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi như sau:
Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
1. Đơn vị kinh doanh vận tải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi thì được tham gia kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi
a) Xe ô tô phải bảo đảm đúng theo quy định tại khoản 9 Điều 56 Luật Đường bộ;
b) Phải có phù hiệu “XE TAXI” theo Mẫu số 04 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này và được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định;
c) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE TAXI” là 06 x 20 cm theo Mẫu số 05 Phụ lục XIII kèm theo Nghị định này. Trường hợp niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE TAXI” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 06 x 20 cm.
Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 x 30 cm. Trường hợp lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe.
3. Cước chuyến đi thông qua sử dụng đồng hồ tính tiền
...
Như vậy, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng các điều kiện như sau:
(1) Xe ô tô phải bảo đảm đúng theo quy định tại khoản 9 Điều 56 Luật Đường bộ 2024;
(2) Phải có phù hiệu “XE TAXI” được dán cố định tại góc trên bên phải ngay sát phía dưới vị trí của Tem kiểm định, mặt trong kính chắn gió phía trước của xe và được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định;
(3) Phải được niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” làm bằng vật liệu phản quang trên kính phía trước và kính phía sau xe với kích thước tối thiểu của cụm từ “XE TAXI” là 06 x 20 cm
Được quyền lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe với kích thước tối thiểu là 12 x 30 cm
Đối với niêm yết bằng thiết bị điện tử phải bảo đảm cụm từ “XE TAXI” luôn được bật sáng và có kích thước tối thiểu là 06 x 20 cm.
Khi lựa chọn gắn hộp đèn với chữ "TAXI" cố định trên nóc xe thì không phải niêm yết (dán cố định) cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước và kính phía sau xe.
Kể từ ngày 01/01/2025, kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi phải đáp ứng điều kiện nào? Cước chuyến đi vận tải hành khách bằng xe taxi có tính thuế GTGT không? (Hình từ internet)
Cước chuyến đi vận tải hành khách bằng xe taxi có tính thuế GTGT không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về cước chuyến đi được tính theo các phương thức cụ thể như sau:
(1) Cước chuyến đi được tính thông qua sử dụng đồng hồ tính tiền
(2) Cước chuyến đi được tính thông qua sử dụng phần mềm tính tiền (là phần mềm tính tiền có kết nối trực tiếp với hành khách thông qua phương tiện điện tử để đặt xe, hủy chuyến, tính cước chuyến đi)
(3) Cước chuyến đi theo thỏa thuận với đơn vị kinh doanh vận tải
Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC quy định về các đối tượng không chịu thuế GTGT trong đó có đối tượng vận chuyển hành khách, cụ thể như sau:
Đối tượng không chịu thuế GTGT
...
16. Vận chuyển hành khách công cộng gồm vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện (bao gồm cả tàu điện) theo các tuyến trong nội tỉnh, trong đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh theo quy định của pháp luật về giao thông
...
Theo đó, đối tượng không chịu thuế GTGT chỉ có đối tượng là vận chuyển hành khách công cộng bằng các phương tiện công cộng như xe buýt, xe điện, ...
Do đó, hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi là đối tượng chịu thuế GTGT.
Như vậy, cước chuyến đi đối với vận tải hành khách bằng xe taxi phải tính thuế GTGT.
Ngoài ra, mức thuế suất GTGT áp dụng đối với vận tải hành khách bằng xe taxi áp dụng theo mức 10% (căn cứ tại Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC).
* Lưu ý:
- Luật Đường bộ 2024 có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 85 Luật Đường bộ 2024.
- Nghị định 158/2024/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
- Mẫu Danh sách tờ khai hải quan đã thông quan mới nhất hiện nay?
- Doanh nghiệp thực hiện chia tách, sáp nhập lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán nào?
- Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế có được làm người khai hải quan không?
- Bộ Tài chính đã đề xuất tạm hoãn xuất cảnh với cá nhân nợ thuế như thế nào?
- Khi nào chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế bị thu hồi?
- Kiểm tra viên chính thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ thế nào, công việc ra sao?
- Mẫu 01-ĐK-TCT TT86 tờ khai đăng ký thuế dùng cho tổ chức áp dụng từ 06/2/2025? Cách viết mẫu 01-ĐK-TCT?
- Đại lý thuế phải có nghĩa vụ chịu trách nhiệm trước ai về nội dung dịch vụ đã cung cấp?
- 13 trường hợp phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế từ 6/2/2025?
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định dừng thu phí đường bộ từ 01/01/2025?