Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?

Nhân viên đại lý thuế là một trong những ngành nghề hoạt động nhằm cung cấp dịch vụ làm thủ tục về thuế. Sau đây là các trường hợp không được làm nhân viên đại lý thuế.

Nhân viên đại lý thuế là ai?

Theo khoản 3 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 thì người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế làm việc tại đại lý thuế gọi là nhân viên đại lý thuế. Nhân viên đại lý thuế phải tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức.

Ngoài ra, theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì nhân viên đại lý thuế là người có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp, làm việc tại đại lý thuế và được Cục Thuế thông báo đủ điều kiện hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?

Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?

Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?

Theo khoản 3 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019 quy định những người sau đây không được làm nhân viên đại lý thuế:

- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, viên chức quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an;

- Người đang bị cấm hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

- Người đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến thuế, tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế, về kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt bằng hình thức khác.

Trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của nhân viên đại lý thuế theo Điều 17 Thông tư 10/2021/TT-BTC như sau:

- Thực hiện các công việc trong phạm vi hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng, quản lý chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định.

- Cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu của cá nhân liên quan đến đăng ký hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho đại lý thuế, bao gồm: Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, tài liệu chứng minh về giờ cập nhật kiến thức, giấy phép lao động (đối với người nước ngoài), văn bản có thông tin kết thúc làm việc tại đại lý thuế khác (nếu có).

Trường hợp thông tin cá nhân có liên quan đến các tài liệu trên có thay đổi, nhân viên đại lý thuế có trách nhiệm cung cấp cho đại lý thuế biết về các thông tin thay đổi để đại lý thuế thông báo với Cục Thuế.

- Chậm nhất 30 ngày trước ngày không tiếp tục hành nghề (trừ trường hợp bị đình chỉ, chấm dứt hành nghề) phải thông báo bằng văn bản với đại lý thuế nơi đang làm việc.

- Chấp hành các quy định về kiểm tra liên quan đến hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

- Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế.

- Tham dự các lớp tập huấn, cập nhật kiến thức để đảm bảo đủ số giờ cập nhật kiến thức theo quy định.

Các trường hợp chấm dứt hành nghề đối với nhân viên đại lý thuế?

Theo điểm a khoản 4 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BTC thì nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Hết thời gian đình chỉ hành nghề mà nhân viên đại lý thuế không khắc phục được sai phạm.

- Hành nghề tại 02 đại lý thuế trở lên tại một thời điểm.

- Bị thu hồi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

- Vi phạm khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế 2019.

Đại lý thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Trường hợp nào không được làm nhân viên đại lý thuế?
Pháp luật
Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thời hạn đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với đại lý thuế là bao lâu?
Pháp luật
04 trường hợp nhân viên đại lý thuế bị chấm dứt hành nghề 2024?
Pháp luật
Năm 2024, điều kiện dự thi đại lý thuế như thế nào?
Pháp luật
Trường hợp nào đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Pháp luật
Đại lý thuế thực hiện đăng ký để được cấp giấy xác nhận đủ điều kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế ở đâu?
Pháp luật
Đại lý thuế là gì? Điều kiện cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với Đại lý thuế là gì?
Pháp luật
Đại lý thuế cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch