Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh đi nước ngoài được quy định như thế nào?

Phải đóng lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh bao nhiêu khi đi nước ngoài? Hồ sơ đề nghị cấp và thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép xuất cảnh được thực hiện như thế nào?

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh đi du lịch nước ngoài là bao nhiêu?

Căn cứ vào Điều 1 Thông tư 43/2024/TT-BTC quy định

Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB Bằng 80% mức thu lệ phí quy định tại Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.

Đồng thời, căn cứ mục I về biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 07 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh, cấp công hàm xin thị thực được quy định như sau:

- Cấp giấy phép xuất cảnh 200.000;

- Cấp công hàm xin thị thực 10.000.

Như vậy, khi một người xuất cảnh nước ngoài phải đóng lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh là 160.000 đồng.

Ngoài ra, nếu giữa quốc gia đó chưa miễn thị thực cho công dân Việt Nam thì người đi nước ngoài còn phải đóng lệ phí cấp công hàm xin thị thực là: 8.000 đồng.

Lưu ý:

Mức thu nêu trên chỉ áp dụng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh khi đi nước ngoài được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp và thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép xuất cảnh được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 31/2015/TT-BCA quy định như sau:

(1) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xuất cảnh

Người đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất cảnh nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi cư trú. Hồ sơ gồm:

- Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (theo mẫu NC14 ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCA);

- Bản chụp thẻ thường trú kèm theo bản chính để đối chiếu đối với người đã được cấp thẻ thường trú;

- Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam, có xác nhận của công an xã, phường, thị trấn nơi người không quốc tịch tạm trú đối với người chưa được giải quyết cho thường trú;

- Giấy phép xuất nhập cảnh đã cấp, đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng;

- Đơn báo mất, đối với trường hợp đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi bị mất).

(2) Thời hạn giải quyết việc cấp giấy phép xuất cảnh

- Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.

- Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.

Mẫu giấy phép xuất nhập cảnh được quy định ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 31/2015/TT-BCA về giấy phép xuất nhập cảnh như sau:

Giấy phép xuất nhập cảnh
1. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 44 của Luật là giấy phép xuất nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh (theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.

Như vậy, giấy phép xuất nhập cảnh theo mẫu NC13 ban hành kèm theo Thông tư 31/2015/TT-BCA.

Giấy phép xuất nhập cảnh có thời hạn 03 năm; trường hợp bị mất, hư hỏng được xem xét cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh.

Tải về giấy phép xuất nhập cảnh

Lệ phí cấp Giấy phép
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng hiện nay là bao nhiêu theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Lệ phí cấp giấy phép xuất cảnh đi nước ngoài được quy định như thế nào?
2
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch