Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?

Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào? Chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp những khoản lệ phí nào?

Các trường hợp nào được phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 về các trường hợp được phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

(1) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;

(2) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

(3) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;

(4) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;

(5) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

(6) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;

(7) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.

Như vậy, khi thuộc một trong 07 trường hợp nêu trên thì được phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?

Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào? (Hình từ internet)

Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng sang đất ở thì tiền sử dụng đất được tính theo công thức như sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở

=

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

-

Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Trong đó:

(1) Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

(2) Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển tính như sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất

=

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất sau khi chuyển mục đích theo quy định tại Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

x

Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 103/2024/NĐ-CP

Lưu ý: Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

Bên cạnh đó, căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về căn cứ tính tiền sử dụng đất như sau:

Căn cứ tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Giá đất tính tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
3. Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 17, 18 và 19 Nghị định này.

Theo đó, tiền sử dụng đất được tính dựa trên căn cứ bao gồm:

(1) Diện tích đất tính tiền sử dụng đất;

(2) Giá đất để tính tiền sử dụng đất;

(3) Chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất;

Chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp những khoản lệ phí nào?

(1) Tiền sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 103/2024/NĐ-CP người đang sử dụng đất được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở phải nộp tiền sử dụng đất

(2) Lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì nhà, đất là đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Bên cạnh đó, mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ % đối với nhà, đất áp dụng mức thu là 8% (tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

(3) Phí thẩm định hồ sơ

Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì khoản phí thẩm định này sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định theo từng địa phương. Do đó, tùy thuộc vào từng địa phương sẽ áp dụng mức phí khác nhau.

(4) Lệ phí cấp giấy chứng nhận

Như vậy, khi tiến hành chuyển mục đích sử dụng đất phải nộp những khoản lệ phí bao gồm: tiền sử dụng đất; lệ phí trước bạ; phí thẩm định hồ sơ; lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Nguyễn Ánh Linh
Sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất ra sao? Nộp tiền sử dụng đất ở đâu?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102? Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất? Gia hạn sử dụng đất có phải nộp thuế sử dụng đất không?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch