Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?

Tính tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất như thế nào? Quy định về diện tích đất tính tiền sử dụng đất như thế nào?

Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về tính tiền sử dụng đất do nhà nước giao đất. Trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất được Nhà nước giao trực tiếp cho nhiều đối tượng sử dụng thì tiền sử dụng đất được phân bổ cho từng đối tượng sử dụng.

Tiền sử dụng đất phân bổ cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất được tính như sau:

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 103/2024/NĐ-CP / Tổng diện tích sàn sử dụng) × (Diện tích sàn sử dụng của từng đối tượng)

Trong đó:

- Diện tích sàn sử dụng được xác định theo quy định của pháp luật về xây dựng và nhà ở.

- Tổng diện tích sàn sử dụng bao gồm: diện tích sàn sử dụng sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà ở nhiều tầng (nhà chung cư), tính theo diện tích thông thủy của các căn hộ, và phần diện tích kinh doanh thương mại, dịch vụ phải nộp tiền sử dụng đất. Không bao gồm phần diện tích sàn sử dụng thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu.

Lưu ý: Quy định này không áp dụng đối với việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (nay là tài sản công theo pháp luật về nhà ở) cho người đang thuê.

Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?

Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào? (Hình từ Internet)

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định về diện tích đất tính tiền sử dụng đất như sau:

Diện tích đất tính tiền sử dụng đất
1. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp được giao, được chuyển mục đích sử dụng đất, được điều chỉnh quy hoạch chi tiết, được chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích đất có thu tiền sử dụng đất ghi trên quyết định giao đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quyết định giao đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, chuyển hình thức sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp công nhận quyền sử dụng đất là diện tích đất được công nhận ghi trên Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (sau đây gọi là Phiếu chuyển thông tin) do cơ quan có chức năng quản lý đất đai chuyển đến cơ quan thuế theo quy định tại Nghị định của Chính phủ về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và hệ thống thông tin đất đai (sau đây gọi là Nghị định về cấp giấy chứng nhận).
Việc xác định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các Điều 141, 195 và 196 Luật Đất đai, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, Nghị định về cấp giấy chứng nhận.
3. Diện tích tính tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này được tính theo đơn vị mét vuông (m2).

Như vậy, diện tích đất tính tiền sử dụng đất được quy định như sau:

- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với việc giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, điều chỉnh quy hoạch chi tiết, hoặc chuyển hình thức sử dụng đất là diện tích ghi trên quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Diện tích tính tiền sử dụng đất đối với việc công nhận quyền sử dụng đất là diện tích ghi trên Phiếu chuyển thông tin từ cơ quan quản lý đất đai đến cơ quan thuế.

- Việc xác định hạn mức giao đất ở và công nhận đất ở của hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo các quy định của Luật Đất đai 2024 và các nghị định hướng dẫn thi hành.

- Diện tích tính tiền sử dụng đất được tính bằng đơn vị mét vuông (m²).

Sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân áp dụng công thức nào?
Pháp luật
Tiền sử dụng đất cho từng đối tượng sử dụng trong trường hợp nhà ở nhiều tầng gắn liền với đất tính như thế nào?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất ra sao? Nộp tiền sử dụng đất ở đâu?
Thủ tục ghi nợ tiền sử dụng đất được hướng dẫn thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 08 đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Nghị định 102? Trường hợp nào được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?
Pháp luật
Cách viết đơn xin gia hạn sử dụng đất mới nhất? Gia hạn sử dụng đất có phải nộp thuế sử dụng đất không?
Nguyễn Thị Thùy Linh
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch