Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN? Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN? Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN không?

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (sửa đổi tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định quy định các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN như sau:

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
2.36. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì các khoản chi phí không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không bao gồm tiền phạt vi phạm hợp đồng.

Do đó, tiền phạt vi phạm hợp đồng vẫn được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN? Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?

Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN? Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?

(1) Đối với hợp đồng dân sự

Theo Điều 418 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thỏa thuận phạt vi phạm hợp đồng dân sự như sau:

Đơn yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
1. Phạt vi phạm là sự thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, theo đó bên vi phạm nghĩa vụ phải nộp một khoản tiền cho bên bị vi phạm.
2. Mức phạt vi phạm do các bên thỏa thuận, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.
3. Các bên có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về phạt vi phạm nhưng không thỏa thuận về việc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại thì bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm.

Như vậy, tiền phạt vi phạm hợp đồng dân sự tối đa sẽ do các bên thỏa thuận trong hợp đồng.

(2) Đối với hợp đồng thương mại

Cụ thể tại Điều 301 Luật Thương mại 2005 quy định về mức phạt vi phạm như sau:

Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa phúc thẩm
Mức phạt đối với vi phạm nghĩa vụ hợp đồng hoặc tổng mức phạt đối với nhiều vi phạm do các bên thoả thuận trong hợp đồng, nhưng không quá 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp quy định tại Điều 266 của Luật này.

Như vậy, tiền phạt vi phạm hợp đồng thương mại tối đa là 8% giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm, trừ trường hợp kết quả giám định sai theo Điều 266 Luật Thương mại 2005 bao gồm:

- Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi vô ý của mình thì phải trả tiền phạt cho khách hàng. Mức phạt do các bên thỏa thuận, nhưng không vượt quá mười lần thù lao dịch vụ giám định.

- Trường hợp thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định cấp chứng thư giám định có kết quả sai do lỗi cố ý của mình thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho khách hàng trực tiếp yêu cầu giám định.

- Khách hàng có nghĩa vụ chứng minh kết quả giám định sai và lỗi của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định.

(3) Đối với hợp đồng xây dựng

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 146 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi tại điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020) quy định thưởng, phạt hợp đồng xây dựng như sau:

Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng, bồi thường thiệt hại do vi phạm và giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng
1. Thưởng, phạt hợp đồng xây dựng phải được các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng.
2. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, mức phạt hợp đồng không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Ngoài mức phạt theo thỏa thuận, bên vi phạm hợp đồng còn phải bồi thường thiệt hại cho bên kia, bên thứ ba (nếu có) theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan khác.

Như vậy, tiền phạt vi phạm hợp đồng xây dựng tối đa sẽ do các bên thỏa thuận, đối với công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước thì không vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.

Vi phạm hợp đồng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiền phạt vi phạm hợp đồng có tính vào chi phí được trừ thuế TNDN? Tiền phạt vi phạm hợp đồng tối đa là bao nhiêu?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch