Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào?

Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào?

Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào?

Tại tiểu mục 1.1 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 quy định trình tự thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như sau:

Bước 1: Người nộp thuế nộp hồ sơ đề nghị miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Nộp hồ sơ miễn thuế trực tiếp tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hoặc qua đường bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.

Người nộp thuế tự xác định, khai hàng hóa và số tiền thuế được miễn thuế trên tờ khai hải quan khi làm thủ tục hải quan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai báo.

Bước 2: Trường hợp hồ sơ miễn thuế chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3: Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan căn cứ hồ sơ miễn thuế, đối chiếu với các quy định hiện hành để thực hiện miễn thuế theo quy định.

- Trường hợp xác định hàng hóa nhập khẩu không thuộc đối tượng miễn thuế như khai báo thì thu thuế và xử phạt vi phạm (nếu có) theo quy định.

- Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử tự động trừ lùi số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy, cơ quan hải quan thực hiện cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã xuất khẩu,nhập khẩu tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.

- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế phải làm thủ tục hải quan tại cơ quan hải quan nơi lắp đặt máy móc, thiết bị. Tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, người nộp thuế kê khai chi tiết hàng hóa trên tờ khai hải quan.

Trường hợp không kê khai chi tiết được trên tờ khai hải quan, người nộp thuế lập bảng kê chi tiết về hàng hóa nhập khẩu và đính kèm tờ khai hải quan.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc việc nhập khẩu lô hàng cuối cùng của mỗi tổ hợp, dây chuyền, người nộp thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế theo các chỉ tiêu thông tin.

Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào?

Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan gồm những gì?

Căn cứ tiểu mục 1.3 Mục 1 Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1001/QĐ-BTC năm 2023 quy định hồ sơ miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại Chi cục Hải quan bao gồm:

- Hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật hải quan và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Ngoài ra, tùy từng trường hợp, người nộp thuế nộp thêm một trong các chứng từ sau:

+ Hợp đồng ủy thác trong trường hợp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa;

+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa theo văn bản trúng thầu hoặc văn bản chỉ định thầu trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân trúng thầu nhập khẩu hàng hóa;

+ Hợp đồng cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động dầu khí trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu trong trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động dầu khí;

+ Hợp đồng cho thuê tài chính trong trường hợp cho thuê tài chính nhập khẩu hàng hóa cung cấp cho đối tượng được hưởng ưu đãi miễn thuế, trong đó ghi rõ giá cung cấp hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu;

+ Chứng từ chuyển nhượng hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế đối với trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác, trong đó ghi rõ giá chuyển nhượng hàng hóa không bao gồm thuế nhập khẩu;

+ Văn bản xác nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với phương tiện vận tải quy định tại khoản 11, khoản 15, khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016;

+ Danh mục miễn thuế đã được cơ quan hải quan tiếp nhận đối với trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế dự kiến nhập khẩu bằng giấy kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cơ quan hải quan tiếp nhận;

+ Quyết định miễn thuế của Thủ tướng Chính phủ;

Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, người nộp thuế không phải nộp Danh mục miễn thuế, cơ quan hải quan sử dụng Danh mục miễn thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử để thực hiện miễn thuế theo quy định.

Lưu ý: Đối với các trường hợp miễn thuế đối với hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có trị giá tối thiểu; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh, hồ sơ miễn thuế là hồ sơ hải quan theo quy định tại Luật Hải quan 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Xuất nhập khẩu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Các trường hợp ấn định thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu?
Pháp luật
Hồ sơ khai hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ dùng để xác định giá trị tính thuế là tỷ giá nào?
Pháp luật
Đối tượng nào phải nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu là khi nào?
Pháp luật
Nguyên tắc ban hành biểu thuế xuất nhập khẩu ra sao? Có những phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu nào?
Pháp luật
Mẫu Công văn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu trong trường hợp bị hư hỏng, mất mát mới nhất năm 2024?
Pháp luật
Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục miễn thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại Chi cục Hải quan thực hiện như thế nào?
Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu khi nào?
Ai là người nộp thuế xuất nhập khẩu? Thời hạn nộp thuế xuất nhập khẩu khi nào?
Pháp luật
Quá trình phân loại mức độ rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu, cơ quan hải quan xem xét các yếu tố nào liên quan?
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch