Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động năm 2025?

Xem toàn văn Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH quy định về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động hiện nay là bao nhiêu?

Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội?

Ngày 10/01/2025, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2025: Tải về

Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội nhằm thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành tại Thông tư 04/2024/TTBLĐTBXH ngày 06/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Theo đó, nội dung báo cáo và biểu mẫu báo cáo ngành Lao động - Thương binh và Xã hội bao gồm:

- Biểu mẫu báo cáo được quy định chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH.

- Nội dung báo cáo phải được điền đầy đủ vào các mẫu biểu báo cáo theo hướng dẫn quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH.

Kỳ hạn báo cáo và ngày gửi báo cáo như sau:

- Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo chậm nhất là ngày 15 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo theo dấu bưu điện hoặc theo đường trục liên thông của Chính phủ (trừ trường hợp mẫu biểu báo cáo yêu cầu khác).

- Các Tổng cục, Cục, Vụ, Thanh tra Bộ tổng hợp thông tin thống kê gửi Vụ Kế hoạch - Tài chính và Trung tâm Công nghệ thông tin chậm nhất là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp của năm báo cáo.

Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động năm 2025?

Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động năm 2025? (Hình từ Internet)

Mức án phí lao động năm 2025?

Theo Danh mục A Danh mục án phí, lệ phí Tòa án Ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định mức án phí lao động năm 2025 như sau:

STT

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự


1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

II

Án phí dân sự


1

Án phí dân sự sơ thẩm


1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch


a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch


a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch


a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm


2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính


1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

Như vậy, mức án phí lao động năm 2025 là:

(1) Án phí sơ thẩm:

- Đối với tranh chấp lao động không có giá ngạch: án phí là 300.000 đồng.

- Đối với tranh chấp lao động có giá ngạch:

+ Đối với vụ án có giá ngạch từ 6.000.000 đồng trở xuống: án phí là 300.000 đồng.

+ Đối với vụ án có giá ngạch từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: án phí là 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng.

+ Đối với vụ án có giá ngạch từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: án phí là 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.

+ Đối với vụ án có giá ngạch từ trên 2.000.000.000 đồng: án phí là 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng.

(2) Án phí phúc thẩm: 300.000 đồng

Xem toàn văn Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, có hiệu lực từ ngày 25 tháng 02 năm 2025: Tải về

Chế độ báo cáo thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 02/2025/TT-BLĐTBXH về chế độ báo cáo thống kê Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội? Mức án phí lao động năm 2025?
Nguyễn Bảo Trân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch