Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào?

Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào theo quy định pháp luật?

Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào?

Căn cứ tại Điều 72 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định về yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính như sau:

Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính
1. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải đầy đủ, khách quan, không có sai sót để phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thông tin được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.
- Trình bày khách quan là không thiên vị khi lựa chọn hoặc mô tả các thông tin tài chính. Trình bày khách quan phải đảm bảo tính trung lập, không chú trọng, nhấn mạnh hoặc giảm nhẹ cũng như có các thao tác khác làm thay đổi mức độ ảnh hưởng của thông tin tài chính là có lợi hoặc không có lợi cho người sử dụng Báo cáo tài chính.
- Không sai sót có nghĩa là không có sự bỏ sót trong việc mô tả hiện tượng và không có sai sót trong quá trình cung cấp các thông tin báo cáo được lựa chọn và áp dụng. Không sai sót không có nghĩa là hoàn toàn chính xác trong tất cả các khía cạnh, ví dụ, việc ước tính các loại giá cả và giá trị không quan sát được khó xác định là chính xác hay không chính xác. Việc trình bày một ước tính được coi là trung thực nếu giá trị ước tính được mô tả rõ ràng, bản chất và các hạn chế của quá trình ước tính được giải thích và không có sai sót trong việc lựa chọn số liệu phù hợp trong quá trình ước tính.
2. Thông tin tài chính phải thích hợp để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính dự đoán, phân tích và đưa ra các quyết định kinh tế.
3. Thông tin tài chính phải được trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu chính xác có thể làm ảnh hưởng tới quyết định của người sử dụng thông tin tài chính của đơn vị báo cáo. Tính trọng yếu dựa vào bản chất và độ lớn, hoặc cả hai, của các khoản mục có liên quan được trình bày trên báo cáo tài chính của một đơn vị cụ thể.
4. Thông tin tài chính phải đảm bảo có thể kiểm chứng, kịp thời và dễ hiểu.
5. Thông tin tài chính phải được trình bày nhất quán và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; So sánh được giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa với nhau.
6. Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên Báo cáo tài chính. Doanh nghiệp được chủ động đánh lại số thứ tự của các chỉ tiêu theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Theo đó, thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi bao gồm tất cả các thông tin cần thiết để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu được bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện. Đối với một số khoản mục, việc trình bày đầy đủ còn phải mô tả thêm các thông tin về chất lượng, các yếu tố và tình huống có thể ảnh hưởng tới chất lượng và bản chất của khoản mục.

Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào?

Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào? (Hình từ Internet)

Mục đích của báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ tại Điều 69 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định mục đích của báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như sau:

- Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:

+ Tài sản;

+ Nợ phải trả;

+ Vốn chủ sở hữu;

+ Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;

+ Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.

- Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp còn phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải trình thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.

Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục gồm những gì?

Theo khoản 1 Điều 71 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng giả định hoạt động liên tục, bao gồm:

[1] Đối với báo cáo bắt buộc:

- Báo cáo tình hình tài chính

Mẫu số B01a - DNN (Tải về)

- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B02 - DNN (Tải về)

- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính

Mẫu số B09 - DNN (Tải về)

Tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp có thể lựa chọn lập Báo cáo tình hình tài chính theo Mẫu số B01b - DNN (Tải về) thay cho Mẫu số B01a - DNN.

Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 - DNN) Tải về.

[2] Đối với náo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03 - DNN (Tải về)

Báo cáo tài chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi thay đổi kỳ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có phải lập Báo cáo tài chính riêng cho từng giai đoạn hay không?
Pháp luật
Thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được coi là đầy đủ khi nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm toán báo cáo tài chính là gì? Kiểm toán báo cáo tài chính của doanh nghiệp có bắt buộc không?
Pháp luật
Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?
Pháp luật
Nội dung và phương pháp lập Bảng cân đối tài khoản đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa như thế nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của đơn vị kế toán là gì? Nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo tài chính của đơn vị kế toán như thế nào?
Pháp luật
Hạn nộp báo cáo tài chính năm 2025 là ngày mấy? Mức phạt chậm nộp báo cáo tài chính năm mới nhất?
Pháp luật
Phát hiện sổ kế toán có sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính năm thì xử lý thế nào?
Pháp luật
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa dùng để làm gì?
4
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch