Thời hạn xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp là bao lâu?
- Thời hạn xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp là bao lâu?
- Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp được quy định thế nào?
- Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định thế nào?
Thời hạn xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Thông tư 105/2020/TT-BTC hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp được xử lý theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019:
(1) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi:
(i) Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trong thời hạn chậm nhất không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế công bố biên bản, kết luận kiểm tra (đối với hồ sơ thuộc diện phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế (đối với hồ sơ thuộc diện không phải kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế), cơ quan thuế ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm Mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 126/2020/NĐ-CP gửi cho người nộp thuế.
(ii) Người nộp thuế chuyển địa điểm hoạt động kinh doanh tại trụ sở chính, nếu tiếp tục có hoạt động kinh doanh khác địa bàn cấp tỉnh với địa bàn nơi đóng trụ sở chính và có nghĩa vụ khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý trên địa bàn cấp tỉnh đó theo quy định của pháp luật quản lý thuế (cơ quan thuế quản lý khoản thu) thì không phải thực hiện chuyển nghĩa vụ thuế theo quy định tại khoản (i) Mục này.
(2) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế. Đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi gửi cho người nộp thuế.
Thời hạn xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp là bao lâu? (Hình từ Internet)
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp được quy định thế nào?
Theo điểm a khoản 2 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế Mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm Mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.
Địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế được quy định thế nào?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 10 Thông tư 105/2020/TT-BTC, người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại điểm a, b, c, d, đ, h, i, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:
(i) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi). Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:
- Đối với người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, c, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuếMẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.
- Đối với người nộp thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuếMẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm:
+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuếMẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới (nếu có).
+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
(ii) Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến
Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm Mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể:
- Người nộp thuế theo quy định tại điểm a, b, d, đ, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.
- Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.
- Người nộp thuế theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập); tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi có địa chỉ mới của địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:
- Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến Mẫu số 30/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC.
- Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.
- Các trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế từ 06/02/2025?
- Cách điền tờ khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu mới nhất 2025?
- Tổ chức có vốn điều lệ 01 tỷ có phải nộp thuế môn bài 2025 không?
- 2 trạng thái mã số thuế mới được bổ sung từ 06/02/2025 theo Thông tư 86 2024?
- Quy định về kê khai và nộp lệ phí môn bài 2025: Đầy đủ, chi tiết nhất?
- Thời điểm xuất hóa đơn có được ghi theo năm âm lịch không?
- Mã số thuế trạng thái 09 theo Thông tư 86 là gì? Người nộp thuế có mã số thuế trạng thái 09 có bị công khai thông tin?
- Thủ tục cập nhật thông tin đăng ký thuế doanh nghiệp khi thay đổi đơn vị hành chính như thế nào?
- Mức xử phạt đối với kiểm toán viên cho mượn Chứng chỉ kiểm toán viên của mình là bao nhiêu?
- Hộ kinh doanh có hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuế không tiếp tục sử dụng thì có phải tiêu hủy không?