Thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 11 là khi nào?

Thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 11 là khi nào? Đối tượng nào phải nộp tiền thuế giá trị gia tăng?

Thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 11 là khi nào?

Căn cứ Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp thuế như sau:

Thời hạn nộp thuế
1. Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.
Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đối với dầu thô, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo lần xuất bán dầu thô là 35 ngày kể từ ngày xuất bán đối với dầu thô bán nội địa hoặc kể từ ngày thông quan hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan đối với dầu thô xuất khẩu.
Đối với khí thiên nhiên, thời hạn nộp thuế tài nguyên, thuế thu nhập doanh nghiệp theo tháng.
...

Ngoài ra, căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
...

Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Nghị định 64/2024/NĐ-CP quy định thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng của tháng, quý thì hạn nộp tiền thuế GTGT kỳ tháng 11 không được gia hạn nộp.

Như vậy, thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ tháng 11 chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tức là ngày 20 tháng 12 năm 2024.

Thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 11 là khi nào?

Thời hạn nộp tiền thuế giá trị gia tăng kỳ thuế tháng 11 là khi nào? (Hình từ Internet)

Đối tượng nào phải nộp tiền thuế giá trị gia tăng?

Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định người nộp thuế sau:

Người nộp thuế
1. Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này.
Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân.
...

Như vậy, đối tượng nào phải nộp tiền thuế giá trị gia tăng như sau:

- Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu).

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 2 Nghị định 209/2013/NĐ-CP.

Quy định về cơ sở thường trú và cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại khoản này thực hiện theo quy định của pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật thuế thu nhập cá nhân.

Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính trực tiếp từ 01/07/2025?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng của quý mấy được gia hạn nộp thuế đến hết ngày 31/12/2024?
Pháp luật
Thuế giá trị gia tăng của kỳ tính thuế nào được gia hạn nộp thuế đến hết ngày 20/12/2024?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, kinh doanh ngoại tệ có phải nộp thuế giá trị gia tăng không?
Pháp luật
Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế có phải nộp thuế giá trị gia tăng không?
Pháp luật
Loại sách nào không chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo Luật Thuế GTGT mới?
Pháp luật
Đối tượng áp dụng phương pháp tính trực tiếp thuế giá trị gia tăng từ 01/7/2025?
Pháp luật
Việc hoàn thuế giá trị gia tăng với đầu tư theo Luật Thuế GTGT 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Hàng hóa, dịch vụ nào không được áp dụng mức thuế suất 0% thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 219?
Pháp luật
Từ ngày 01/07/2025, người nộp thuế giá trị gia tăng gồm những ai?
Nguyễn Thị Bình An
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch