Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 thế nào?

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào theo Thông tư 200/2014/TT-BTC?

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC như sau:

Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
...
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, số thuế GTGT đã được khấu trừ, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 33311 - Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, số thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
+ Tài khoản 33312 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu: Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu: Phản ánh số thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3335 - Thuế thu nhập cá nhân: Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Tài khoản 3336 - Thuế tài nguyên: Phản ánh số thuế tài nguyên phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

...

Theo đó, Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp là tài khoản cấp 2 của Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Cụ thể, Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được dùng để phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 thế nào?

Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 thế nào? (Hình từ Internet)

Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định tại điểm 3.5 khoản 3 Điều 52 Thông tư 200/2014/TT-BTC, cụ thể như sau:

(1) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

(2) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

(3) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2025? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất?
Pháp luật
Luật Doanh nghiệp mới nhất 2025? Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Doanh nghiệp? Khoản thu nhập nào là thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp Quý 3 2024 là khi nào?
Pháp luật
Có phải tăng lương cho người lao động đi làm ngày lễ Noel hay không? Chi phí tặng quà Noel cho nhân viên có được khấu trừ thuế khi tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Vay hỗ trợ nhà ở của ngân hàng đối với cá nhân cần đáp ứng những điều kiện gì? Khoản lãi cho vay của ngân hàng có phải chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 10% áp dụng với những doanh nghiệp nào?
Pháp luật
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Khi nào khai thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu?
Pháp luật
Tài khoản 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp phản ánh nội dung gì? Phương pháp kế toán Tài khoản 3334 thế nào?
Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 4/2024? Xác định tiền thuế TNDN tạm tính Quý 4 thế nào?
5
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch