Quyết định 385/QĐ-BTC 2025 cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước sau tinh gọn?
Vị trí và chức năng của Kho bạc Nhà nước sau sắp xếp?
Căn cứ Điều 1 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định vị trí và chức năng của Kho bạc Nhà nước như sau:
(1) Kho bạc Nhà nước là đơn vị thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, quỹ dự trữ tài chính; ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho ngân sách nhà nước thông qua hình thức phát hành công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường vốn trong nước theo quy định của pháp luật.
(2) Kho bạc Nhà nước có tư cách pháp nhân, con dấu có hình Quốc huy, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Quyết định 385/QĐ-BTC 2025 cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước sau tinh gọn? (Hình từ Internet)
Quyết định 385 cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước sau tinh gọn?
Căn cứ Điều 3 Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025 quy định cơ cấu tổ chức theo mô hình 2 cấp của Kho bạc nhà nước như sau:
Kho bạc Nhà nước được tổ chức từ Trung ương đến địa phương theo mô hình 02 cấp.
(1) Kho bạc Nhà nước có 10 đơn vị tại Trung ương:
- Ban Chính sách - Pháp chế;
- Ban Kế toán Nhà nước;
- Ban Quản lý ngân quỹ;
- Ban Tổ chức cán bộ;
- Ban Tài vụ - Quản trị;
- Ban Quản lý hệ thống thanh toán;
- Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số;
- Ban Giao dịch;
- Thanh tra Kho bạc Nhà nước;
- Văn phòng.
Các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này là tổ chức hành chính giúp Giám đốc Kho bạc Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước, trong đó các tổ chức quy định từ điểm e đến điểm k có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Ban Quản lý hệ thống thanh toán có 03 tổ, Ban Kế toán Nhà nước có 04 tổ, Ban Quản lý ngân quỹ có 04 tổ, Ban Công nghệ thông tin và Chuyển đổi số có 05 tổ, Ban Giao dịch có 02 tổ, Thanh tra Kho bạc Nhà nước có 04 tổ và Văn phòng có 05 tổ.
(2) Kho bạc Nhà nước tại địa phương được tổ chức theo 20 khu vực (danh sách ban hành kèm theo Quyết định 385/QĐ-BTC năm 2025)
STT | Tên đơn vị | Địa bàn quản lý | Trụ sở chính |
1 | Kho bạc Nhà nước khu vực I | Hà Nội | Hà Nội |
2 | Kho bạc Nhà nước khu vực II | Thành phố Hồ Chí Minh | Thành phố Hồ Chí Minh |
3 | Kho bạc Nhà nước khu vực III | Hải Phòng, Quảng Ninh | Hải Phòng |
4 | Kho bạc Nhà nước khu vực IV | Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình | Hưng Yên |
5 | Kho bạc Nhà nước khu vực V | Bắc Ninh, Hải Dương, Thái Bình | Hải Dương |
6 | Kho bạc Nhà nước khu vực VI | Bắc Giang, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Cao Bằng | Bắc Giang |
7 | Kho bạc Nhà nước khu vực VII | Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Giang | Thái Nguyên |
8 | Kho bạc Nhà nước khu vực VIII | Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai | Phú Thọ |
9 | Kho bạc Nhà nước khu vực IX | Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu | Điện Biên |
10 | Kho bạc Nhà nước khu vực X | Thanh Hóa, Nghệ An | Thanh Hóa |
11 | Kho bạc Nhà nước khu vực XI | Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị | Hà Tĩnh |
12 | Kho bạc Nhà nước khu vực XII | Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi | Quảng Nam |
13 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIII | Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Lâm Đồng | Khánh Hòa |
14 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIV | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông | Gia Lai |
15 | Kho bạc Nhà nước khu vực XV | Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu | Bà Rịa - Vũng Tàu |
16 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVI | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh | Bình Dương |
17 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVII | Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long | Long An |
18 | Kho bạc Nhà nước khu vực XVIII | Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng | Trà Vinh |
19 | Kho bạc Nhà nước khu vực XIX | An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Hậu Giang | càn Thơ |
20 | Kho bạc Nhà nước khu vực XX | Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu | Kiên Giang |
- Tên gọi, trụ sở và địa bàn quản lý của các Kho bạc Nhà nước khu vực theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
- Kho bạc Nhà nước khu vực được tổ chức bình quân không quá 10 phòng tham mưu, giúp việc và 350 Phòng Giao dịch.
- Kho bạc Nhà nước khu vực, Phòng Giao dịch có tư cách pháp nhân, con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Nộp thuế ở Kho bạc Nhà nước được không?
Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về địa điểm và hình thức nộp thuế như sau:
Địa điểm và hình thức nộp thuế
1. Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định sau đây:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.
...
Do đó, người nộp thuế có thể đến Kho bạc Nhà nước, là một trong những địa điểm nộp thuế được quy định để nộp thuế vào ngân sách nhà nước.










- Chi cục thuế khu vực 5 có những phòng tham mưu nào? Chi cục thuế khu vực 5 có nhiệm vụ quản lý nợ thuế không?
- Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế khi nào? Thời hạn nộp thuế khi khai bổ sung hồ sơ khai thuế là khi nào?
- Mức bồi thường thiệt hại do tính mạng bị xâm phạm tối đa là bao nhiêu?
- Cửa hàng tạp hóa có cần phải đăng ký kinh doanh hay không?
- Khí thải từ xe máy có phải chịu phí bảo vệ môi trường?
- Có chứng chỉ kế toán viên có được giảm môn thi chứng chỉ kiểm toán viên không?
- Đã hốt họ rồi nhưng không tiếp tục đóng góp họ những tháng sau thì có bị xử phạt không?
- Vàng thỏi, vàng miếng nhập khẩu có chịu thuế giá trị gia tăng không?
- Nguyên tắc chạy chương trình khuyến mại, giảm giá đối với hàng hóa được khuyến mại?
- Mấy giờ ngày 31/3/2025 là hạn cuối nộp quyết toán thuế 2025 cho kỳ tính thuế 2024?