Phụ lục Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi ban hành kèm Quyết định 20/2025/QĐ-TTg?

Phụ lục Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi ban hành kèm Quyết định 20/2025/QĐ-TTg? Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế có phải căn cứ ấn định thuế không?

Phụ lục Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi ban hành kèm Quyết định 20/2025/QĐ-TTg?

Ngày 1/7/2025, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 20/2025/QĐ-TTg quy định về danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi.

Theo đó, tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 20/2025/QĐ-TTg đã liệt kê danh mục dữ liệu quan trọng, cốt lõi như sau:

Danh mục dữ liệu cốt lõi

(1) Dữ liệu về biên giới quốc gia, chủ quyền lãnh thổ do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(2) Dữ liệu về chiến lược, đề án, dự án phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cơ yếu của cơ quan nhà nước chưa công khai.

(3) Dữ liệu về hoạt động công nghiệp quốc phòng, an ninh chưa công khai.

(4) Dữ liệu về hoạt động đầu tư, mua sắm trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, cơ yếu, dự trữ quốc gia chưa công khai.

(5) Dữ liệu về các công trình quân sự, quốc phòng, an ninh, cơ yếu, công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia chưa công khai.

(6) Dữ liệu về chiến lược, chính sách, quy trình và hoạt động giám sát, phòng chống, ứng phó sự cố an ninh mạng, bảo vệ hạ tầng thông tin trọng yếu của cơ quan nhà nước chưa công khai.

(7) Dữ liệu về quy hoạch tần số vô tuyến điện phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, cơ yếu, cơ quan Đảng chưa công khai.

(8) Dữ liệu thống kê về môi trường phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(9) Dữ liệu thống kê về khí tượng thuỷ văn phục vụ hoạt động quốc phòng, an ninh do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai bao gồm:

- Dữ liệu quan trắc, điều tra, khảo sát về khí tượng thủy văn, môi trường không khí và nước;

- Dữ liệu khí tượng thủy văn thu được từ nước ngoài, cơ quan, tổ chức quốc tế;

- Biểu đồ, bản đồ, ảnh thu từ vệ tinh; phim, ảnh về đối tượng nghiên cứu khí tượng thủy văn;

- Bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; thông báo tình hình khí tượng thủy văn;

- Hồ sơ kỹ thuật của các trạm, công trình, phương tiện đo khí tượng thủy văn

- Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

- Kết quả nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án về khí tượng thủy văn; kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời tiết.

(10) Dữ liệu về hoạt động của Đảng do cơ quan Đảng thu thập, quản lý, chưa công khai bao gồm:

- Dữ liệu về công tác tổ chức xây dựng;

- Dữ liệu về đường lối, chủ trương thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh;Dữ liệu về công tác đối ngoại;

- Dữ liệu về công tác xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế; hoạch định đường lối, chủ trương, biện pháp lớn, quan trọng về kinh tế - xã hội;

- Dữ liệu về công tác tuyên giáo, dân vận;

- Dữ liệu về đường lối, chủ trương thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ, tài nguyên và môi trường

- Dữ liệu về công tác nội chính, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, lãng phí; h) Dữ liệu về công tác kiểm tra, giám sát và thi hành kỷ luật.

...

Danh mục dữ liệu quan trọng

(1) Dữ liệu được thuộc Danh mục dữ liệu cốt lõi tại mục trên

(2) Dữ liệu về lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(3) Dữ liệu về hoạt động điều tra, đấu tranh, phòng chống tội phạm, xâm phạm an ninh quốc gia và xử lý vi phạm hành chính do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(4) Dữ liệu thuộc lĩnh vực nội vụ do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai bao gồm:

- Dữ liệu về biên chế của cơ quan Đảng, Nhà nước;

- Dữ liệu về kế hoạch, chương trình, đề án chính sách tiền lương của cơ quan Đảng, Nhà nước;

- Dữ liệu về đăng ký, quản lý Hội, tổ chức phi chính phủ.

(5) Dữ liệu thuộc lĩnh vực giao thông vận tải do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai bao gồm:

- Dữ liệu về kế hoạch, chương trình, đề án bảo đảm an toàn, an ninh hàng không, hàng hải;

- Dữ liệu về điều tra tai nạn giao thông; sự cố kết cấu hạ tầng giao thông:

- Dữ liệu về bản đồ tuyến đường, mạng lưới vận tải;

- Dữ liệu thông tin tích hợp phục vụ điều khiển đoàn tàu và vận hành mạng lưới đường sắt tốc độ cao, đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị; dữ liệu thông tin phục vụ công tác bảo trì hệ thống đường sắt tốc độ cao, đường sắt quốc gia và đường sắt đô thị.

(6) Dữ liệu về tác phẩm, cuộc biểu diễn do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu quyền tác giả, chủ sở hữu quyền liên quan do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(7) Dữ liệu về hoạt động khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai, trừ dữ liệu được quy định tại khoản 2 Mục I Phụ lục này.

(8) Dữ liệu về điều tra, giải quyết sự cố môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận.

(9) Dữ liệu thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng của cơ quan nhà nước chưa công khai.

(10) Dữ liệu về quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai.

(11) Dữ liệu thuộc lĩnh vực công nghiệp và vật liệu hàng hóa chiến lược do cơ quan nhà nước thu thập, quản lý chưa công khai

...

>>> Xem đầy đủ Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi: Tải về

Phụ lục Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi ban hành kèm Quyết định 20/2025/QĐ-TTg?

Cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế có phải căn cứ ấn định thuế không?

Căn cứ khoản 2 Điều 50 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
...
2. Căn cứ ấn định thuế bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu của cơ quan quản lý thuế và cơ sở dữ liệu thương mại;
b) So sánh số tiền thuế phải nộp của cơ sở kinh doanh cùng mặt hàng, ngành, nghề, quy mô tại địa phương; trường hợp tại địa phương của cơ sở kinh doanh không có thông tin về mặt hàng, ngành, nghề, quy mô của cơ sở kinh doanh thì so sánh với địa phương khác;
c) Tài liệu và kết quả kiểm tra, thanh tra còn hiệu lực;
d) Tỷ lệ thu thuế trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành, nghề theo quy định của pháp luật về thuế.

Theo quy định trên, có thể thấy cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế là một trong những căn cứ để cơ quan thuế ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế.

Có mấy nguyên tắc ấn định thuế hiện hành?

Căn cứ Điều 49 Luật Quản lý thuế 2019 quy định nguyên tắc ấn định thuế như sau:

Nguyên tắc ấn định thuế
1. Ấn định thuế phải dựa trên các nguyên tắc quản lý thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan.
2. Cơ quan quản lý thuế ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố, căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.

Theo quy định trên, pháp luật hiện hành quy định có 02 nguyên tắc ấn định thuế gồm:

(1) Ấn định thuế phải dựa trên các nguyên tắc quản lý thuế, căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan.

(2) Cơ quan quản lý thuế ấn định số tiền thuế phải nộp hoặc ấn định từng yếu tố, căn cứ tính thuế để xác định số tiền thuế phải nộp.

Cơ sở dữ liệu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phụ lục Danh mục dữ liệu quan trọng, dữ liệu cốt lõi ban hành kèm Quyết định 20/2025/QĐ-TTg?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu đất đai là gì? Chi phí tra cứu dữ liệu không gian địa chính trên Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai 2025?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu hóa đơn chứng từ do cơ quan thuế quản lý được xây dựng bao gồm những thành phần nội dung gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu thương mại được hiểu như thế nào?
Đoàn Trung Tiến
11
Tư vấn pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch